Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)
Chia sẻ bởi Ngọc Thị Cản |
Ngày 02/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
(1) Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi.
(2) Cái bản tính tốt của người ta bị những nổi lo lắng, buồn đau ích kỉ
che lấp mất.
(3) Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.
=> Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
=> Trần thuật đơn
=> Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1: Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Câu2: Trần thuật đơn
Câu3:Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Bài tập 2: Sgk T131 Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
VD:- Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,
buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
- Nh÷ng nçi lo l¾ng, buån ®au Ých kØ cã thÓ che lÊp mÊt c¸i
b¶n tÝnh tèt cña ngêi ta kh«ng?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
VD: Chao ôi buồn!
Ôi! buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1: Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Câu2: Trần thuật đơn
Câu3:Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Bài tập 2: Sgk T131 Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
VD:- Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,
buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
- Nh÷ng nçi lo l¾ng, buån ®au Ých kØ cã thÓ che lÊp mÊt c¸i
b¶n tÝnh tèt cña ngêi ta kh«ng?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Sgk T131
a. Các câu trần thuật:
- Tôi bật cười bảo lão:
- Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
- Không ông giáo ạ!
b. Các câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1: Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Câu2: Trần thuật đơn
Câu3:Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Bài tập 2: Sgk T131 Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
VD:- Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,
buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
- Nh÷ng nçi lo l¾ng, buån ®au Ých kØ cã thÓ che lÊp mÊt c¸i
b¶n tÝnh tèt cña ngêi ta kh«ng?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Sgk T131
a. Các câu trần thuật:
b. Các câu nghi vấn:
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
c. Câu cầu khiến:
- Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
+ Câu nghi vấn dùng để hỏi:
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
Bài tập 1: Sgk T130
Bài tập 2: Sgk T131Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
Bài tập 3: Sgk T131Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Sgk T131
a. Các câu trần thuật:
b. Các câu nghi vấn:
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
c. Câu cầu khiến:
=> Đây là một câu hỏi chân thực vì lão Hạc luôn băn khoăn rằng nếu hết tiền thì lấy gì để làm đám ma?
+ Câu nghi vấn dùng để hỏi:
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
+ Những câu nghi vấn không dùng để hỏi:
- Sao cô lo xa qu¸ thÕ?
=> Đây là câu giải thích để khuyên bảo lão Hạc từ bỏ cái việc làm quá lo xa ấy.
=> Đây là câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của ông giáo.
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
Xác định hành động nói của các câu ở mục II.1 SGK T131
1
2
3
4
5
6
7
-Tôi bật cười b?o lão
- Sao cụ lo xa quá thế
- Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ!
- Cụ cứ để tiền ấy mà an, lúc chết hãy hay!
- Tội gỡ bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
- Không ông giáo ạ !
- an mãi hết đi thỡ đến lúc chết lấy gỡ mà lo liệu?
Hành động kể
Bộc lộ c?m xúc
Hành động nhận định
Hành động đề nghị
Hành động gi?i thích
Hành động phủ định bác bỏ
Hành động hỏi
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
Hãy xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng thống kê theo mẫu sau:
1
2
3
4
5
6
7
TrÇn thuËt
Nghi vÊn
Cảm th¸n
CÇu khiÕn
Nghi vÊn
Phñ ®Þnh
Nghi vÊn
Hành động kể
Bộc lộ c?m xúc
Nhận định
Dề nghị
Gi?i thích
Phủ định bác bỏ
Hỏi
Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Trùc tiÕp
Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Trùc tiÕp
Trùc tiÕp
+ Hành động cam kết (hứa hẹn), kiểu câu trần thuật, dùng trực tiếp:
+ H/động hứa, kiểu câu TT, dùng trực tiếp:
- Em cam kết không đua xe trái phép.
- Em høa sÏ ®i häc ®óng giê.
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
II/ Ôn tập về hành động nói
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bi t?p 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ được in đậm
trong bộ phận câu
- Sứ giả vào, đứa bé bảo: "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này". Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
+ Theo trình tự diễn biến của tâm trạng : kinh ngạc (trước),
mừng rỡ (sau).
Bi t?p 2: Giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bi t?p 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ được in đậm
trong bộ phận câu
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị ntn, mọi người...
=> Nhấn mạnh thông tin chính của câu
a. Các lang ai cũng......Nhưng ý vua cha
=> Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu
Bài tập 3: So s¸nh tÝnh nh¹c gi÷a 2 c©u
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bi t?p 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ được in đậm trong bộ phận câu
Bi t?p 2: Giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
a. Nhớ một bữa trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. .................... rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
+ Câu a có tính nhạc hơn, vì:
- Đặt "man mác" trước "khúc nhạc đồng quê" gợi cảm xúc mạnh hơn
- Kết thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn kết thúc thanh trắc (mác)
Câu a: Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu
Câu b: Nhấn mạnh thông tin chính của câu
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
(1) Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi.
(2) Cái bản tính tốt của người ta bị những nổi lo lắng, buồn đau ích kỉ
che lấp mất.
(3) Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.
=> Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
=> Trần thuật đơn
=> Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1: Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Câu2: Trần thuật đơn
Câu3:Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Bài tập 2: Sgk T131 Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
VD:- Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,
buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
- Nh÷ng nçi lo l¾ng, buån ®au Ých kØ cã thÓ che lÊp mÊt c¸i
b¶n tÝnh tèt cña ngêi ta kh«ng?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
VD: Chao ôi buồn!
Ôi! buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1: Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Câu2: Trần thuật đơn
Câu3:Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Bài tập 2: Sgk T131 Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
VD:- Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,
buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
- Nh÷ng nçi lo l¾ng, buån ®au Ých kØ cã thÓ che lÊp mÊt c¸i
b¶n tÝnh tèt cña ngêi ta kh«ng?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Sgk T131
a. Các câu trần thuật:
- Tôi bật cười bảo lão:
- Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
- Không ông giáo ạ!
b. Các câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài tập 1: Sgk T130
- Đoạn văn gồm 3 câu
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
Câu2: Trần thuật đơn
Câu3:Trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
Bài tập 2: Sgk T131 Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
VD:- Liệu cái bản tính tốt của người ta có bị những nỗi lo lắng,
buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
- Nh÷ng nçi lo l¾ng, buån ®au Ých kØ cã thÓ che lÊp mÊt c¸i
b¶n tÝnh tèt cña ngêi ta kh«ng?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Sgk T131
a. Các câu trần thuật:
b. Các câu nghi vấn:
Câu1: Trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định .
c. Câu cầu khiến:
- Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
+ Câu nghi vấn dùng để hỏi:
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
Bài tập 1: Sgk T130
Bài tập 2: Sgk T131Dựa vào nội dung câu2 BT1 đặt câu nghi vấn
Bài tập 3: Sgk T131Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Sgk T131
a. Các câu trần thuật:
b. Các câu nghi vấn:
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
c. Câu cầu khiến:
=> Đây là một câu hỏi chân thực vì lão Hạc luôn băn khoăn rằng nếu hết tiền thì lấy gì để làm đám ma?
+ Câu nghi vấn dùng để hỏi:
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
+ Những câu nghi vấn không dùng để hỏi:
- Sao cô lo xa qu¸ thÕ?
=> Đây là câu giải thích để khuyên bảo lão Hạc từ bỏ cái việc làm quá lo xa ấy.
=> Đây là câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của ông giáo.
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
Xác định hành động nói của các câu ở mục II.1 SGK T131
1
2
3
4
5
6
7
-Tôi bật cười b?o lão
- Sao cụ lo xa quá thế
- Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ!
- Cụ cứ để tiền ấy mà an, lúc chết hãy hay!
- Tội gỡ bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
- Không ông giáo ạ !
- an mãi hết đi thỡ đến lúc chết lấy gỡ mà lo liệu?
Hành động kể
Bộc lộ c?m xúc
Hành động nhận định
Hành động đề nghị
Hành động gi?i thích
Hành động phủ định bác bỏ
Hành động hỏi
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
Hãy xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng thống kê theo mẫu sau:
1
2
3
4
5
6
7
TrÇn thuËt
Nghi vÊn
Cảm th¸n
CÇu khiÕn
Nghi vÊn
Phñ ®Þnh
Nghi vÊn
Hành động kể
Bộc lộ c?m xúc
Nhận định
Dề nghị
Gi?i thích
Phủ định bác bỏ
Hỏi
Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Trùc tiÕp
Trùc tiÕp
Gi¸n tiÕp
Trùc tiÕp
Trùc tiÕp
+ Hành động cam kết (hứa hẹn), kiểu câu trần thuật, dùng trực tiếp:
+ H/động hứa, kiểu câu TT, dùng trực tiếp:
- Em cam kết không đua xe trái phép.
- Em høa sÏ ®i häc ®óng giê.
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
II/ Ôn tập về hành động nói
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bi t?p 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ được in đậm
trong bộ phận câu
- Sứ giả vào, đứa bé bảo: "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này". Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
+ Theo trình tự diễn biến của tâm trạng : kinh ngạc (trước),
mừng rỡ (sau).
Bi t?p 2: Giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bi t?p 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ được in đậm
trong bộ phận câu
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị ntn, mọi người...
=> Nhấn mạnh thông tin chính của câu
a. Các lang ai cũng......Nhưng ý vua cha
=> Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu
Bài tập 3: So s¸nh tÝnh nh¹c gi÷a 2 c©u
Tiết 126: ôn tập phần tiếng việt
học kì II
I/ Kiểu câu, Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
II/ Ôn tập về hành động nói
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bi t?p 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ được in đậm trong bộ phận câu
Bi t?p 2: Giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
a. Nhớ một bữa trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. .................... rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
+ Câu a có tính nhạc hơn, vì:
- Đặt "man mác" trước "khúc nhạc đồng quê" gợi cảm xúc mạnh hơn
- Kết thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn kết thúc thanh trắc (mác)
Câu a: Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu
Câu b: Nhấn mạnh thông tin chính của câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngọc Thị Cản
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)