Bài 31. Cá chép
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lai |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Cá chép thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
XIN KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ HUYỆN KRÔNG BÚK
VỀ TẬP HUẤN THỰC HIỆN KĨ NĂNG – KIẾN THỨC
năm học: 2010 - 2011
Nguyễn văn lai
THCS Lý Tự Trọng
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các đặc điểm đời sông của cá chép.
- Chỉ ra được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép phù hợp với từng chức năng của nó
- Hoạt động của các cơ quan đều có sự thống nhất với nhau trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường
2. Kĩ năng: Quan sát, tìm tòi kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng: Tranh vẽ sách giáo khoa, mẫu vật cá chép sống…
III. Hoạt động dạy – và học:
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
11
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài:
* Hãy quan sát hình vẽ Và đọc
thông tín SGK,Thảo luận nhóm:
Đại diện cho câu trả lời
- Q sát mẫu cá chép sống đối chiếu
với hình vẽ nhận biết các bộ phận
trên cơ thể của cá chép
Hình 31: Cấu tạo ngoài cá chép
A- Đầu; B- Mình; C- Khúc đuôi
1.Miệng ; 2. Râu; 3. Lổ mũi ;
4. Mắt ; 5. Nắp mang ; 6.Vây lưng;
7. Vây đuôi; 8.Vây hậu môn;
9. Vây bụng ; 10. Vây ngực; 11.Lổ
hậu môn; 12.Cơ quan đường bên
2
1
2
3
4
12
6
7
8
9
10
11
5
A
B
C
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài:
Quan sát cá chép đang bơi trong nước,
và h31.1 tr.103 SGK đọc kĩ bảng 1 rồi thảo
Luận nhóm giữ lại câu trả lời đúng
nhất được xếp theo từng cặp ở
cột 2 của bảng bên
Những câu lựa chọn:
A- Giúp cho thân cá cử động theo
chiều ngang ; B- Giảm sức cản
của nước ; C – Màng mắt không
bị khô D – Dể dàng phát hiện ra
con mồi và kẻ thù ; E – Giảm sự
ma sát giữa cá với môi trường
nước G – Có vai trò như bơi chèo. .
C,
E,
A,
G
B
A,
D
A,
B
E
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài:
Hãy đưa ra kết luận ?
2. Chức năng của vây cá:
- Đọc thông tin SGK
tr.103→ trả lời câu hỏi .
- Vây cá có các tia vây, được căng
bởi da mỏng khớp động với nhau
trong da có tuyến chất nhày
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân
khớp với nhau như ngói lợp
* Đáp án: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
* Kết luận:
-Thân cá chép thon dài, đầu
thuôn nhọn gắn chặt lấy thân
- Mắt cá không có mí, màng mắt
tiếp xúc với môi trường nước
+ Vây cá có chức
năng gì? Hãy nêu chức năng
của từng loại vây ?
- Vây cá như bơi chèo giúp
cá di chuyển trong nước.
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
+ Vây cá có chức
năng gì? Hãy nêu chức năng
của từng loại vây ?
- Vây cá như bơi chèo giúp
cá di chuyển trong nước.
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ
phải, rẽ trái, lên, xuống, dừng , bơi đứng
+ Vây ngực vây bụng:
kết luận:- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển
bơi lặn & điều chỉnh sự thăng bằng trong nước.
*Hãy rút ra kết luận:
+ Vây lưng vây hậu môn:
+ vây đuôi:
+ Vây lưng vây hậu môn: làm tăng diện tích dọc thân
giúp cá không bị nghiêng ngả
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: Đẩy nước
làm cá tiến lên phía trước
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
- Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
- Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
A
B
C
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
D
E
VỀ TẬP HUẤN THỰC HIỆN KĨ NĂNG – KIẾN THỨC
năm học: 2010 - 2011
Nguyễn văn lai
THCS Lý Tự Trọng
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các đặc điểm đời sông của cá chép.
- Chỉ ra được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép phù hợp với từng chức năng của nó
- Hoạt động của các cơ quan đều có sự thống nhất với nhau trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường
2. Kĩ năng: Quan sát, tìm tòi kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng: Tranh vẽ sách giáo khoa, mẫu vật cá chép sống…
III. Hoạt động dạy – và học:
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
11
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài:
* Hãy quan sát hình vẽ Và đọc
thông tín SGK,Thảo luận nhóm:
Đại diện cho câu trả lời
- Q sát mẫu cá chép sống đối chiếu
với hình vẽ nhận biết các bộ phận
trên cơ thể của cá chép
Hình 31: Cấu tạo ngoài cá chép
A- Đầu; B- Mình; C- Khúc đuôi
1.Miệng ; 2. Râu; 3. Lổ mũi ;
4. Mắt ; 5. Nắp mang ; 6.Vây lưng;
7. Vây đuôi; 8.Vây hậu môn;
9. Vây bụng ; 10. Vây ngực; 11.Lổ
hậu môn; 12.Cơ quan đường bên
2
1
2
3
4
12
6
7
8
9
10
11
5
A
B
C
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài:
Quan sát cá chép đang bơi trong nước,
và h31.1 tr.103 SGK đọc kĩ bảng 1 rồi thảo
Luận nhóm giữ lại câu trả lời đúng
nhất được xếp theo từng cặp ở
cột 2 của bảng bên
Những câu lựa chọn:
A- Giúp cho thân cá cử động theo
chiều ngang ; B- Giảm sức cản
của nước ; C – Màng mắt không
bị khô D – Dể dàng phát hiện ra
con mồi và kẻ thù ; E – Giảm sự
ma sát giữa cá với môi trường
nước G – Có vai trò như bơi chèo. .
C,
E,
A,
G
B
A,
D
A,
B
E
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài:
Hãy đưa ra kết luận ?
2. Chức năng của vây cá:
- Đọc thông tin SGK
tr.103→ trả lời câu hỏi .
- Vây cá có các tia vây, được căng
bởi da mỏng khớp động với nhau
trong da có tuyến chất nhày
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân
khớp với nhau như ngói lợp
* Đáp án: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
* Kết luận:
-Thân cá chép thon dài, đầu
thuôn nhọn gắn chặt lấy thân
- Mắt cá không có mí, màng mắt
tiếp xúc với môi trường nước
+ Vây cá có chức
năng gì? Hãy nêu chức năng
của từng loại vây ?
- Vây cá như bơi chèo giúp
cá di chuyển trong nước.
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
+ Vây cá có chức
năng gì? Hãy nêu chức năng
của từng loại vây ?
- Vây cá như bơi chèo giúp
cá di chuyển trong nước.
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ
phải, rẽ trái, lên, xuống, dừng , bơi đứng
+ Vây ngực vây bụng:
kết luận:- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển
bơi lặn & điều chỉnh sự thăng bằng trong nước.
*Hãy rút ra kết luận:
+ Vây lưng vây hậu môn:
+ vây đuôi:
+ Vây lưng vây hậu môn: làm tăng diện tích dọc thân
giúp cá không bị nghiêng ngả
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: Đẩy nước
làm cá tiến lên phía trước
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
- Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
- Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
A
B
C
I. Đời sống:
II. Cấu tạo ngoài:
1. Cấu tạo ngoài
2. Chức năng của vây cá:
Làm bài tập : Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây,Chọn
ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trông của bảng
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 31: Cá chép
Câu trả lời lựa chọn : A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp
cho cá bơi; B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi
có vai trò chính khi bơi:C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc: D.Vây ngực có vai trò rẽ phải rẽ
trái, lên, xuống giữ thăng bằng, và quan trọng hơn vây bụng; E. Vây bụng vai trò rẽ phải,
trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
D
E
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)