Bài 31. Cá chép
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hiệp |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Cá chép thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Giáo viên thực hiện: NGuyễn Thị Phượng
cáC THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ SINH VậT LớP 7a
Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1 giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng
Đặc điểm cấu tạo ngoài (1)
Sự thích nghi (2)
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
3. Vảy cá có da bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
4. Sự xắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1 giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặn
Những câu lựa chọn:
A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
B. Giảm sức cản của nước
C.Màng mắt không bị khô
D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù
E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
G. Có vai trò như bơi chèo
A,B
c,d
e,b
A,e
A,g
Đặc điểm cấu tạo ngoài (1)
Sự thích nghi (2)
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
3. Vảy cá có da bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
4. Sự xắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
A, B
C, D
E, B
A, E
A, G
B
: Giảm sức cản của nước
C
: Màng mắt không bị khô
E
: Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
A
: Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
G
: Có vai trò như bơi chèo
.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2
Bảng 2: Vai trò các loại vây cá
Trình tự TN
1
4
Loại vây được cố định
Trạng thái của cá thí nghiệm
Vai trò của từng loại vây cá
2
3
5
Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi
Vây lưng và vây hậu môn
Hai vây ngực
Hai vây bụng
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể
Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn, cá vấn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)
Bơi nghêng ngả chuệch choạch theo hình chữ z không giữ được hướng bơi
Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước hay hướng xuống dưới rất khó khăn
Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn
Những câu lựa chọn:
A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi
B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai
trò chính trong sự di chuyển
C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D. Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng
bằng và quan trọng hơn vây bụng
E. Vây bụng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng
Câu hỏi trắc nghiệm:
Đánh dấu X cho ý trả lời đúng:
Câu 1: Cơ thể cá chép được chia làm mấy phần
1 phần
2 phần
3 phần
X
Câu 2: Những đặc điểm nào sau đây của cá Chép giúp nó thích nghi với đời sống bơi lặn
Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc
Miệng
Mắt không có mi
Vẩy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
Lỗ hậu môn gần sát với vây hậu môn
Vây có hình dáng như bơi chèo, khớp động với thân
X
X
X
X
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc phần ghi nhớ.
Trả lời các câu hỏi trong SGK và sách bài tập.
Xem trước bài 33: Cấu tạo trong của cá chép.
Giáo viên thực hiện: NGuyễn Thị Phượng
cáC THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ SINH VậT LớP 7a
Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1 giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng
Đặc điểm cấu tạo ngoài (1)
Sự thích nghi (2)
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
3. Vảy cá có da bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
4. Sự xắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1 giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặn
Những câu lựa chọn:
A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
B. Giảm sức cản của nước
C.Màng mắt không bị khô
D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù
E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
G. Có vai trò như bơi chèo
A,B
c,d
e,b
A,e
A,g
Đặc điểm cấu tạo ngoài (1)
Sự thích nghi (2)
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
3. Vảy cá có da bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
4. Sự xắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
A, B
C, D
E, B
A, E
A, G
B
: Giảm sức cản của nước
C
: Màng mắt không bị khô
E
: Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
A
: Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
G
: Có vai trò như bơi chèo
.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2
Bảng 2: Vai trò các loại vây cá
Trình tự TN
1
4
Loại vây được cố định
Trạng thái của cá thí nghiệm
Vai trò của từng loại vây cá
2
3
5
Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi
Vây lưng và vây hậu môn
Hai vây ngực
Hai vây bụng
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể
Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn, cá vấn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)
Bơi nghêng ngả chuệch choạch theo hình chữ z không giữ được hướng bơi
Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước hay hướng xuống dưới rất khó khăn
Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn
Những câu lựa chọn:
A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi
B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai
trò chính trong sự di chuyển
C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D. Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng
bằng và quan trọng hơn vây bụng
E. Vây bụng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng
Câu hỏi trắc nghiệm:
Đánh dấu X cho ý trả lời đúng:
Câu 1: Cơ thể cá chép được chia làm mấy phần
1 phần
2 phần
3 phần
X
Câu 2: Những đặc điểm nào sau đây của cá Chép giúp nó thích nghi với đời sống bơi lặn
Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc
Miệng
Mắt không có mi
Vẩy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
Lỗ hậu môn gần sát với vây hậu môn
Vây có hình dáng như bơi chèo, khớp động với thân
X
X
X
X
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc phần ghi nhớ.
Trả lời các câu hỏi trong SGK và sách bài tập.
Xem trước bài 33: Cấu tạo trong của cá chép.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)