Bài 31. Cá chép

Chia sẻ bởi Nguyễn Hương | Ngày 04/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Cá chép thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Dựa và sơ đồ sau, em hãy kể tên
các ngành động vật đã học
Ngành động vật nguyên sinh
Ngành ruột
khoang
Các ngành
giun
Ngành thân
mềm
Ngành
chân khớp
Động vật không xương sống
Ngành động vật có xương sống
Quan sát mẫu vật và hình 31 SGK trang 103. Trả lời câu hỏi:
Cơ thể cá cấu tạo gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của từng phần?
Hậu
môn
Cơ quan đường bên
Quan sát cá chép trong bể kính đọc thông tin SGK trang 103, thảo luận sử dụng các cụm từ gợi ý A, B, C, D, E, G để điền và cột (2) của bảng sau:
A. Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
B. Giảm sức cản của nước C. Màng mắt không bị khô.
D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù.
E. Giảm ma sát giữa cá và môi trường nước G. Có vai trò như bơi chèo.
B
C
E
A
G
Quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, nhận xét kết quả từ đó rút ra chức năng của vây
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể
Cá bơi nghiêng ngã, chệch choạng, không giữ được hướng bơi
Khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang trái, sang phải ,lên trên, xuống dưới khó khăn

Cá chép có cấu tạo ngoài ..........................với đời sống
....................... Thân ......................gắn với đầu thành một
khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng xếp
như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy, mắt
không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ
chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự .......
..................................... Cá chép đẻ ................trong môi
trường nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.
Điền từ, cụm từ thích hợp còn thiếu vào những ô trống sau:
thích nghi
ở nước
hình thoi
thăng bằng
trứng
Ghi nhớ

Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước.
Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc,
vảy là những tấm xương mỏng xếp như ngói lợp, được
phủ một lớp da tiết chất nhầy, mắt không có mi. Vây cá
có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển
trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ
trứng trong môi trường nước với số lượng lớn,
thụ tinh ngoài.
Câu 2: Khi thấy một người đàn ông đi đánh cá bằng xung kích điện. Em cần phải làm gì?
a. Giật lấy phương tiện của ông ta ném xuống ao.
b. Khuyến khích và đi theo cùng ông kích điện bắt cá rồi chia phần.
c. Khuyên ông ta nên bắt cá bằng cách câu, chài, lưới. Giải thích cho ông tác hại của xung điện không chỉ làm chết cá lớn mà còn chết cá con và nhiều động vật thuỷ sinh khác. Xung điện làm huỷ hoại môi trường sống của động vật ở dưới nước gián tiếp huỷ hoại môi trường sống của con người.
d. Không quan tâm đến việc làm của ông ta.
1
2
3
4
5
6
7
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
KEY
Đây là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ĐVCXS với
các ngành ĐVKXS?
Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng,
khớp động với thân có vai trò như …?
Số lượng mỗi loại vây đuôi, vây hậu môn,
vây lưng của cá chép là bao nhiêu?
Đây là một trong những đặc điểm sinh sản
của cá chép?
Đây là một trong những nơi sống của
cá chép mà rất gần với chúng ta?
Tên một loài động vật là thức ăn
của cá chép?
Đây là đặc điểm thân nhiệt của
cơ thể cá chép?
Vảy xương của cá chép xếp tì lên nhau
như hình gì?
EM CÓ BIẾT:
Vận tốc bơi của cá: Cá thu : 21,5km/h, cá hồi : 40km/h; cá buồm 100km/h.
Tư thế bới đặc biệt : Cá ngựa có tư thế thẳng đứng khi bơi, Cá úc bơi ngửa bụng lên trời .
Cá biết bay : Cá chuồn có khả năng “bay” vọt lên mặt nước cao tới 2m, xa khoảng 400m với tốc độ 40km/h.
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 104.
Nghiên cứu bài mới: Cấu tạo trong của cá chép.
Đặc điểm cấu tạo của cơ quan dinh dưỡng: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết.
- Đặc điểm cấu tạo của thần kinh và giác quan.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)