Bài 30. Vệ sinh tiêu hóa

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Dung | Ngày 01/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Vệ sinh tiêu hóa thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

HỆ TIÊU HÓA
Nội dung

Phần I : Khái niệm tiêu hóa
Phần II : Tiêu hóa nội bào
Phần III : Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
Phần IV : Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Phần V : Tuyến tiêu hóa
I. Khái niệm về tiêu hóa
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá.
Ở động vật khác thức ăn được tiêu hoá ở bên ngoài tế bào, trong túi tiêu hoá hoặc trong ống tiêu hoá.
II.TIÊU HÓA NỘI BÀO

Đại diện :động vật đơn bào(trùng đế giày, amip)
Là tiêu hóa bên trong tế bào












Hình: Trùng biến hình bắt mồi và tiêu hóa
II.TIÊU HÓA NỘI BÀO


Đặc điểm:
Thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào
Nhờ enzym thủy phân chứa trong lizoxom=> thức ăn được tiêu hóa để cung cấn dinh dưỡng cho cơ thể
III.Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
Động vật có túi tiêu hóa gồm: loài ruột khoang và giun dẹp.

Túi tiêu hóa:
* Có hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào
* Có 1 lỗ thông vừa là miệng vừa là hậu môn
+ Cho thức ăn đi qua vào túi tiêu hóa
+ Cho chất thải đi qua để ra ngòai
III.Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
Hình : Tiêu hóa ở thủy tức
III.Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
Hình: San hô
III.Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa

Hình: Giun dẹp
III.Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
1.Cấu tạo và đặc điểm
Quá trình tiêu hóa xảy ra trong đường tiêu hóa hoặc ống tiêu hoá, trải dài từ miệng đến hậu môn.

Cấu tạo:

Miệng → Hầu →Thực quản → Ruột non → Ruột già

Hệ tiêu hóa được chia thành từng phần, với mỗi phần thích nghi với từng chức năng riêng.

Ngoài ra còn những cấu trúc phối hợp: răng, môi, má, tuyến nước bọt, tuỵ, gan và túi mật.
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Tiến bộ hơn giun dẹp, có miệng và hậu môn.
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Dạ dày
Tuyến tiêu hóa
Mang
Ống nước đi vào
Ống nước đi ra
Hậu môn
Ống tiêu hóa
Miệng
Cật
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Hình thành quai hàm , và dải răng kitin giúp việc tiêu hóa thức ăn
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Lớp chân đầu: Ống tiêu hóa phân hóa hơn, có nhiều tuyến tiêu hóa.
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Ngành giun đốt: Hệ tiêu hóa đi theo đường thẳng từ miệng cho đến hậu môn
Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Mề
Ruột
Hậu
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Lớp sâu bọ: hệ tiêu hóa đã có sự tiến hóa ở phần miệng được chuyên hóa hơn để cắt và nghiền thức ăn
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Lớp giáp xác: đại diện là tôm, cua…..
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Ngành da gai: Cơ quan tiêu hóa không đối xứng tỏa tròn , ống tiêu hóa dài, uốn khúc và dính với thành cơ thể
TIÊU HÓA TRONG ỐNG TIÊU HÓA
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Lớp cá: có xuất hiện quai hàm, bắt đầu có manh tràng môn vị.
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Lớp chim: Nổi bật nhất là diều và mề. Ngoài ra, hình thành dạ dày tuyến giúp việc ăn thóc.
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
IV. Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
Răng cừa
Răng nanh
Răng ăn thịt
So sáng giữa động vật ăn thịt và ăn cỏ
Ở động vật ăn thịt thì bộ răng xuất hiện răng nanh giúp cho việc bắt mồi và cắn xé thức ăn.


Đối với các loài ăn cỏ hoặc ăn thạp thì bộ răng đều hơn do thức ăn chủ yếu không phải là thịt
So sáng giữa động vật ăn thịt và ăn cỏ
Hệ tiêu hóa của người
2.Xoang miệng
Cấu tạo:
Các răng giữ nhiệm vụ tiêu hóa cơ học bằng cách nghiền thức ăn.
Tiết nước bọt, hoạt động của amilaza biến đổi tinh bột thành đường mantozo
2.Xoang miệng
Ở đây thức ăn được cảm nhận qua vị giác của lưỡi.
Các cơ lưỡi đảo trộn thức ăn, tạo viên và được nuốt vào yết hầu qua thực quản
3.Hầu và thực quản
Hầu là ngã tư thông thương giữa mũi – thanh quản – miệng – thực quản.
Hầu chia làm 3 đoạn: Ty hầu; Khẩu hầu, Thanh hầu
.
Chức năng: dẫn thức ăn, dẫn không khí
Hình: Qúa trình nuốt thức ăn
3.Hầu và thực quản
Thực quản là một ống dài chạy từ miệng xuống phía dưới qua cổ họng và nối với dạ dày trong phần trên của xoang bụng.
Ở thực quản không có enzim nhưng amilaza vẫn hoạt động
Lớp thanh mạc
Lớp cơ vòng
Lớp cơ dọc
Lớp dưới màng nhầy
Lop màng nhầy
4.Dạ dày
Là nơi tích lũy thức ăn và tiếp tục quá trình biến đổi cơ học và hóa học thức ăn.
Dung tích rất lớn, chứa thức ăn và dịch vị
4.Dạ dày
Tại chỗ nối giữa thực quản và dạ dày là một cơ vòng đặc biệt gọi là cơ thắt tâm vị. 
Khi cơ co lại, nó sẽ làm đóng tâm vị (đường vào dạ dày).
Chức năng :
Là nơi dự trữ thức ăn
Khấy, trộn và phá vỡ các mảng lớn của thức ăn
Tiêu hóa thức ăn
5.Ruột non
Ruột non là đoạn ống tiêu hóa chính thức nối dạ dày và ruột già.
Chức năng chính của ruột non là
- Đẩy dưỡng trấp từ dạ dày xuống đoạn tiêu hóa dưới
- Tiếp tục tiêu hóa bằng dịch tiêu hóa
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng vào máu
5.Ruột non
5.Ruột non
Mặt trong của ruột non được phủ bởi những nhung mao có hình dạng giống như những sợi vải của khăn bông.
Những nhung mao này làm gia tăng đáng kể bề mặt tiếp xúc của ruột non để hấp thu các chất dinh dưỡng.
Trong mỗi nhung mao có các mao mạch và mạch bạch huyết.
Các phân tử thức ăn đã được tiêu hóa sẽ được hấp thu qua thành của các nhung mao vào trong các mao mạch và mạch bạch huyết
6.Ruột già
Ruột già là phần ống tiêu hóa tiếp theo ruột non.

Kết tràng lên

Kết tràng ngang

Kết tràng xuống
Trực tràng
Ruột thừa

Manh tràng
6.Ruột già
Chức năng:
Tái hấp thụ nước được sử dụng trong quá trình tiêu hóa
Bài tiết các muối như Ca, Fe khi nồng độ của chúng trong máu quá cao
Dữ trự phân cho đến khi được thải ra ngoài
V.Tuyến tiêu hóa
Ngoài các tuyến tiêu hóa nằm ngay trong thành ống tiêu hóa  (dạ dày, ruột non), còn có các tuyến nằm ngoài ống tiêu hóa đổ vào ống tiêu hóa bằng các ống dịch như các đôi tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ

Các tuyến tiêu hóa:   

1. Tuyến Nước bọt 
    2. Tuyến Vị (dạ dày)
    3. Tuyến Ruột    
    4. Tuyến gan
     5. Tuyến tụy
1.Tuyến nước bọt
Là một tuyến ngoại tiết.
Nhiệm vụ : tiết nước bọt, theo ống dẫn đổ vào khoang miệng.  
Trong nước bọt có :
Muxin giúp làm mềm, dẻo  thức ăn
Amilaza (hay ptialin) giúp phân giải một phần tinh bột chín
lizozim giúp tiêu diệt và làm kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn
Tuyến mang tai
Tuyến dưới haứm
Tuyến dưới lưỡi
2.Tuyến vị
Phân bố ở lớp màng nhầy dạ dày,có nhiệm vụ:
Tiết ra axít Clohydric (HCl)
Men tiêu hóa như pepesinozen giúp phân giải Protein
1 ít lipaza (là enzim phân giải mỡ của sữa
một ít Prezua (có tác dụng kết tủa sữa thành Cazein).
3.Tuyến ruột
Phân bố trên lớp niêm mạc ruột, có nhiệm vụ:
tiết ra nhiều loại ezim tiêu hóa Gluxit (như Amilaza, Maltaza, Saccaraza, Lactara)
enzim tiêu hóa Lipit (như Lipaza)
enzim tiêu hóa Protit (như Enterokinaza, Eripsin).
4.Tuyến gan
Là tuyến ngoại tiết lớn nhất cơ thể.
Gan có nhiệm vụ tiết ra dịch mật, theo các ống dẫn mật nhỏ → ống lớn → túi mật hoặc đổ vào tá tràng.
4.Tuyến tụy
Tuyến tụy
Ống dẫn tuyến tụy
Ống dẫn mật
Tá tràng


Là tuyến tiêu hóa rất quan trọng vì chúng sản sinh bicacbonat và một số enzym thủy phân.

Dịch tuy là một chất lỏng, kiềm, chứa nhiều enzim tiêu hóa chất đường bột, protein, lipit  

Cảm ơn các bạn và thầy cô đã lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)