Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Anh |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Quý Thầy
Về dự giờ
Môn Ngữ văn
Lớp 9/1
Trường THCS SÓC SƠN
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết
* Thành phần chính: Là thành phần bất buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn.
- Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động đặc điểm trạng thái. được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết
* Thành phần chính:
- Vị ngữ
- Chủ ngữ
* Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết:
- Trạng ngữ:
+ Vị trí: thường đứng ở đầu câu, nhưng có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu.
+ Tác dụng: cụ thể hoá không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân mục đích. được diễn đạt ở nòng cốt câu.
+ Dấu hiệu hình thức đặc trưng: được ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy.
- Khởi ngữ:
+ Vị trí: Thường đứng trước chủ ngữ.
+ Tác dụng: Nêu lên đề tài của câu.
+ Dấu hiệu: Có thể thêm quan hệ từ: về, đối với vào trước khởi ngữ.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết
2. Bài tập: Phân tích thành phần của các câu sau:
a) Đôi càng tôi mẫm bóng
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Sau một trống thúc vang đội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
c) Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác.
(Băng Sơn, U tôi)
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
II/. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
1. Lý thuyết:
- Thành phần tình thái: Là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán: Là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói, viết (vui, buồn, mừng, giận).
- Thành phần gọi - đáp: Là thành phần được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú: Là thành phần được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
2. Bài tập SGK/145-146
Hãy cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu.
Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần biệt lâp của câu?
a) Có lẽ tiếng Việt chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam chúng ta đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi.
c) Trên những chặng đường dài 50, 60 ki-lô-mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.
d) Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
Mặc kệ.
d) Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!
-> Thành phần tình thái
-> Thành phần phụ chú
- Bẩm -> Thành phần gọi - đáp
- Có khi -> Thành phần tình thái
-> Thành phần gọi - đáp
-> Thành phần tình thái
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
1. Bt 1 SGK/ 146 -147 Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau:
a) Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.
b) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c) Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.
CN
VN
CN
VN
CN
VN
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
Bt 1 SGK/ 146 -147.
2. Bt 2 SGK/147 Tìm câu đặc biệt:
- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ.
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c)
Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về xứ xở thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong một góc phố.
- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu.
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
II/. CÂU GHÉP
1. Bt 1, 2 SGK/147 -148
a) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
b) Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c) Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
d) Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kỳ lạ.
e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách trả cho cô gái.
-> Quan hệ bổ sung
-> Quan hệ nguyên nhân
-> Quan hệ bổ sung
-> Quan hệ nguyên nhân
-> Quan hệ mục đích.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
II/. CÂU GHÉP
2. Bt 4 SGK/149 Tạo câu ghép theo yêu cầu
a) Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
* Nguyên nhân - kết quả:
* Điều kiện - kết quả:
b) Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
* Tương phản:
* Nhượng bộ:
Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
1. Bt 1 SGK/149 Câu rút gọn:
- Quên rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
2. Bt 2 SGK/149 Xác định hiện tượng tác câu và nêu mục đích tách câu của hiện tượng ấy.
a) Và làm việc có khi suốt đêm.
b) Thường xuyên.
c) Một dấu hiệu chẳng lành.
->Tách như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
3. Bt 3 SGK/149 Biến đổi câu thành câu bị động:
a) Người thợ thủ công làm ra đồ gốm khá sớm.
b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây lớn.
c) Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
-> Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm.
-> Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này.
-> Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
1. Bt 1 SGK/150 Xác định câu nghi vấn và tác dụng của nó:
- Ba con, sao con không nhận?
- Sao con biết là không phải?
-> Các câu nghi vấn trên dùng để hỏi.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
2. Bt 2 SGK/150 Xác định câu cầu khiến và tác dụng của nó:
a)
- Ở nhà trông em nhá!
Đừng có đi đâu đấy.
-> Câu cầu khiến dùng để ra lệnh.
b)
- Thì má cứ kêu đi.
- Vô ăn cơm!
-> Câu cầu khiến dùng để yêu cầu.
-> Câu cầu khiến dùng để mời.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
3. Bt 3 SGK/151 Xác định kiểu câu và tác dụng của nó:
Câu nói của anh Sáu có hình thức của câu nghi vấn, nhưng không phải dùng để hỏi, mà là dùng để bộc lộ cảm xúc.
Ta kết luận như vậy vì trước câu nói của anh Sáu, tác giả đã miêu tả: "Giận quá và anh không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên"
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. TỪ LOẠI
I/. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
II/. CÁC TỪ LOẠI KHÁC
B. CỤM TỪ
I/. CỤM DANH TỪ
II/. CỤM ĐỘNG TỪ
III/. CỤM TÍNH TỪ
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
II/. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN
II/. CÂU GHÉP
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
IV/. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
Dặn dò:
- Xem lại bài
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài : Kiểm tra truyện
Chân thành cảm ơn quí thầy cô
Về dự giờ
Môn Ngữ văn
Lớp 9/1
Trường THCS SÓC SƠN
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết
* Thành phần chính: Là thành phần bất buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn.
- Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động đặc điểm trạng thái. được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết
* Thành phần chính:
- Vị ngữ
- Chủ ngữ
* Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết:
- Trạng ngữ:
+ Vị trí: thường đứng ở đầu câu, nhưng có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu.
+ Tác dụng: cụ thể hoá không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân mục đích. được diễn đạt ở nòng cốt câu.
+ Dấu hiệu hình thức đặc trưng: được ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy.
- Khởi ngữ:
+ Vị trí: Thường đứng trước chủ ngữ.
+ Tác dụng: Nêu lên đề tài của câu.
+ Dấu hiệu: Có thể thêm quan hệ từ: về, đối với vào trước khởi ngữ.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1. Lý thuyết
2. Bài tập: Phân tích thành phần của các câu sau:
a) Đôi càng tôi mẫm bóng
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Sau một trống thúc vang đội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
c) Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác.
(Băng Sơn, U tôi)
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
II/. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
1. Lý thuyết:
- Thành phần tình thái: Là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán: Là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói, viết (vui, buồn, mừng, giận).
- Thành phần gọi - đáp: Là thành phần được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
- Thành phần phụ chú: Là thành phần được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
2. Bài tập SGK/145-146
Hãy cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu.
Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần biệt lâp của câu?
a) Có lẽ tiếng Việt chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam chúng ta đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi.
c) Trên những chặng đường dài 50, 60 ki-lô-mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.
d) Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
Mặc kệ.
d) Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!
-> Thành phần tình thái
-> Thành phần phụ chú
- Bẩm -> Thành phần gọi - đáp
- Có khi -> Thành phần tình thái
-> Thành phần gọi - đáp
-> Thành phần tình thái
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
1. Bt 1 SGK/ 146 -147 Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau:
a) Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.
b) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c) Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.
CN
VN
CN
VN
CN
VN
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN:
Bt 1 SGK/ 146 -147.
2. Bt 2 SGK/147 Tìm câu đặc biệt:
- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ.
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c)
Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về xứ xở thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong một góc phố.
- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu.
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
II/. CÂU GHÉP
1. Bt 1, 2 SGK/147 -148
a) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
b) Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c) Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
d) Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kỳ lạ.
e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách trả cho cô gái.
-> Quan hệ bổ sung
-> Quan hệ nguyên nhân
-> Quan hệ bổ sung
-> Quan hệ nguyên nhân
-> Quan hệ mục đích.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
II/. CÂU GHÉP
2. Bt 4 SGK/149 Tạo câu ghép theo yêu cầu
a) Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
* Nguyên nhân - kết quả:
* Điều kiện - kết quả:
b) Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
* Tương phản:
* Nhượng bộ:
Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
1. Bt 1 SGK/149 Câu rút gọn:
- Quên rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
2. Bt 2 SGK/149 Xác định hiện tượng tác câu và nêu mục đích tách câu của hiện tượng ấy.
a) Và làm việc có khi suốt đêm.
b) Thường xuyên.
c) Một dấu hiệu chẳng lành.
->Tách như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
3. Bt 3 SGK/149 Biến đổi câu thành câu bị động:
a) Người thợ thủ công làm ra đồ gốm khá sớm.
b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây lớn.
c) Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
-> Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm.
-> Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này.
-> Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
1. Bt 1 SGK/150 Xác định câu nghi vấn và tác dụng của nó:
- Ba con, sao con không nhận?
- Sao con biết là không phải?
-> Các câu nghi vấn trên dùng để hỏi.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
2. Bt 2 SGK/150 Xác định câu cầu khiến và tác dụng của nó:
a)
- Ở nhà trông em nhá!
Đừng có đi đâu đấy.
-> Câu cầu khiến dùng để ra lệnh.
b)
- Thì má cứ kêu đi.
- Vô ăn cơm!
-> Câu cầu khiến dùng để yêu cầu.
-> Câu cầu khiến dùng để mời.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo)
C. THÀNH PHẦN CÂU
D. CÁC KIỂU CÂU
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
3. Bt 3 SGK/151 Xác định kiểu câu và tác dụng của nó:
Câu nói của anh Sáu có hình thức của câu nghi vấn, nhưng không phải dùng để hỏi, mà là dùng để bộc lộ cảm xúc.
Ta kết luận như vậy vì trước câu nói của anh Sáu, tác giả đã miêu tả: "Giận quá và anh không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên"
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. TỪ LOẠI
I/. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
II/. CÁC TỪ LOẠI KHÁC
B. CỤM TỪ
I/. CỤM DANH TỪ
II/. CỤM ĐỘNG TỪ
III/. CỤM TÍNH TỪ
C. THÀNH PHẦN CÂU
I/. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
II/. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
D. CÁC KIỂU CÂU
I/. CÂU ĐƠN
II/. CÂU GHÉP
III/. BIẾN ĐỔI CÂU
IV/. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU
Dặn dò:
- Xem lại bài
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài : Kiểm tra truyện
Chân thành cảm ơn quí thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)