Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Mai Thị Viễn | Ngày 08/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS HOÀ HỘI
TỔ XÃ HỘI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau đây:
1-Danh từ có thể kết hợp về phía trước với từ:
a- rất c-hay
b-ấy d-mọi
2-”Ngoài cửa sổ bấy giờ là những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống hoa ngay khi mới nở , màu sắc đã nhợt nhạt”
-Từ “ngay” là:
a-đại từ c-phó từ
b-trợ từ d-chỉ từ
Hãy phát triển động từ và danh từ sau đây thành cụm động từ và cụm danh từ : học, học sinh.
Đặt câu với cụm từ đó.
học
đã
(p. trước)
bài
(p. sau)
động từ
trung tâm
An đã học bài xong
CN VN
học sinh
hai
ph.trước
lớp 9 A
ph. sau
Danh từ
Trung tâm
Hai học sinh lớp 9A đang kéo cờ
CN VN
Học
Động từ
vừa học bài
cụm động từ
An vừa học bài xong
CN VN
hai học sinh
cụm danh từ
Hai học sinh lớp 9A đang kéo cờ
CN VN

học sinh
Danh từ
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
C-Thành phần câu:
I/Thành phần chính và
thành phần phụ

-Thành phần phụ : trạng ngữ, khởi ngữ.
Kể tên các thành phần chính và dấu hiệu nhận biết.
1-Thành phần chính : chủ ngữ và vị ngữ
*Dấu hiệu nhận biết:
-Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: ai ?, con gì?, cái gì ?....
-Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm gì ?, làm sao?, như thế nào?, là gì?...
Kể tên các thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết.
Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu , giữa câu hoặc cuối câu, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích
Khởi ngữ thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ : “về, đối với”vào trước.
2-Xác định thành phần câu trong bài tập sau:
a-Đôi càng tôi mẫm bóng.

b-Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ

đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.

c-Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung

thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dốicũng không bao giờ

biết nịnh hót hay độc ác.
CN VN
TN
CN
VN
KN
CN
VN
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
II/Thành phần biệt lập:
1- Kể tên các thành phần biệt lập và dấu hiệu nhận biết chúng.
1/a-Thành phần tình thái.
b-Thành phần cảm thán.
c-Thành phần gọi – đáp.
d-Thành phần phụ chú.
*Dấu hiệu nhận biết 4 thành phần biệt lập là chúng không tham gia vào sự việc được nói đến trong câu.
2-Xác định các từ in đậm trong bài tập 2 là thành phần gì ?
a- Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
a-Có lẽ: thành phần tình thái
Bài tập 2:
b-Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi.
b-Ngẫm ra: thành phần tình thái
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
c- Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 ki lô mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ , vỏ hồng…
c- dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ , vỏ hồng… : là thành phần phụ chú
d-Có người khẽ nói:
-Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
-Mặc kệ!
d-Bẩm: thành phần gọi – đáp.
-Có khi : thành phần tình thái.
e-Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đây!
e-Ơi là thành phần gọi - đáp
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
C-THÀNH PHẦN CÂU:
I/Thành phần chính và
thành phần phụ
II/Thành phần biệt lập:
D-CÁC KIỂU CÂU
I/Câu đơn:
+Thế nào là câu đơn?
+Câu đơn là câu có kết cấu một cụm chủ - vị .
1-Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đơn sau :
a-Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một

điều gì mới mẻ.
b-Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức

tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
c-Nghệ thuật là tiếng nói tình cảm.
d-Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây

truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.
CN
VN1
VN2
CN
VN
CN
VN
CN
VN1
VN2
e-[Lúc đi,đứa con gái…chưa đầy một tuổi.] Anh thứ sáu và cũng tên Sáu
CN
VN
2-Trong những câu sau đây, câu nào là câu đặc biệt?
a-Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được…Có tiếng nói léo xéo ở gian trên .Tiếng mụ chủ…Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực ông lão đập thình thịch.
a-Câu đặc biệt:
-Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
-Tiếng mụ chủ
b-Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái.Cô bất giác đỏ
mặt lên.
-Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét.Anh làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
b-Câu đặc biệt:
-Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c-Tôi bỗng thẩn thờ, tiếc không nói nổi.Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá.Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ có một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố […].Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.Hoa trong công viên.Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu…
Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.Những cái đó ở thiệt xa… Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi…
c-Câu đặc biệt:
Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
Hoa trong công viên.
Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.
-Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu…
-Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
C-THÀNH PHẦN CÂU:
I/Thành phần chính và
thành phần phụ
II/Thành phần biệt lập:
D-CÁC KIỂU CÂU
I/Câu đơn:
II/Câu ghép:
-Thế nào là câu ghép?
-Câu ghép là câu có kết cấu từ hai cụm chủ- vị trở lên, không bao chứa nhau.
-Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau:
a-Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở
thực tại. Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một
điều gì mới mẻ.Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh

muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
CN1
VN1
CN2
VN2
b-Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng.
Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho

bị choáng.Tôi tiêm cho Nho .Nho lim dim mắt, dễ chịu…
CN1
VN1
CN2
VN2
c-Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà

con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. Ông

thấy cái lăng ấy một phần như có ông.
CN1
VN1
CN2
VN2
d-Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một

lúc, bác không nói gì nữa.Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh

trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới

, đốt cháy rừng cây.
CN1
VN1
CN2
VN2
e-Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn,

anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
CN1
VN1
CN2
VN2
2-Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép ở bài tập 1
16
17
18
2a-Quan hệ bổ sung
b Quan hệ nguyên nhân
c-Quan hệ bổ sung
d-Quan hệ nguyên nhân
e-Quan hệ mục đích
3-Quan hệ giữa các vế câu trong những câu ghép sau đây là quan hệ gì?
a- Anh mong được nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng
bao giờ chịu gọi.
+Quan hệ tương phản
b-Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
+Quan hệ bổ sung
c-Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa !
+Quan hệ điều kiện- giả thiết.
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
C-THÀNH PHẦN CÂU:
I/Thành phần chính và
thành phần phụ
II/Thành phần biệt lập:
D-CÁC KIỂU CÂU
I/Câu đơn:
II/Câu ghép:
III/Biến đổi câu:
1-Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau:
Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom…
Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít : ba lần.
+Câu rút gọn:
Quen rồi. (rút gọn chủ ngữ)
- Ngày nào ít : ba lần. (rút gọn chủ ngữ và vị ngữ)
2 -Trong các đoạn trích sau đây (trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê), những câu nào vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em tác giả tách câu như vậy để làm gì ?
a-Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn. Và làm việc có khi
suốt đêm.
b-Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên.
c-Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.

* Các câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra:

a- Và làm việc có khi suốt đêm.
b- Thường xuyên.
c- Một dấu hiệu chẳng lành.
3- Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động.
a-Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.

b-Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn.

c-Người ta đã dựng lên những ngôi đềnấy từ hàng trăn năm trước.
a- Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b- Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c-Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
C-THÀNH PHẦN CÂU:
I/Thành phần chính và
thành phần phụ
II/Thành phần biệt lập:
D-CÁC KIỂU CÂU
I/Câu đơn:
II/Câu ghép:
III/Biến đổi câu:
IV/Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp
1-Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu nghi vấn? Chúng có được dùng để hỏi không ?
Bà hỏi:
-Ba con sao con không nhận ?
-Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên.
-Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì ?
1-Câu nghi vấn:
-Ba con sao con không nhận ? (dùng để hỏi)
-Sao con biết là không phải ? (dùng để hỏi)
2-Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ?
a-Đứa con gái lớn gồng thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi :
-Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày ?
Không để đứa con kịp trả lời, ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón :
-Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy.
a-Câu cầu khiến:
-Ở nhà trông em nhá ! (dùng để ra lệnh)
-Đừng có đi đâu đấy. (dùng để ra lệnh)
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tt)
Tiết 154
C-THÀNH PHẦN CÂU:
I/Thành phần chính và
thành phần phụ
II/Thành phần biệt lập:
D-CÁC KIỂU CÂU
I/Câu đơn:
II/Câu ghép:
III/Biến đổi câu:
IV/Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp
Hướng dẫn tự học:
1-Bài vừa học:
-Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức 2 tiết tổng kết ngữ pháp : từ loại, cụm từ, thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu…
-Hoàn thành bài tập 2b và 3 mục IV SGK trang 150- 151
2-Bài sắp học:
-Xem lại nôi dung phần ôn tập truyện Việt Nam hiện đại, để kiểm tra 1 tiết
tiết học đến đây kết thúc
Chào quý thầy cô
Chào các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thị Viễn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)