Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
a
a
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VÀ HỌC SINH ĐẾN DỰ !
NGỮ VĂN 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Kỷ niệm ngày giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc 30/04/1975
và ngày Quốc tề lao động 01/05
Nguyễn Ngọc Tuấn
04/2011
a
a
kiểm tra bài cũ
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Câu : “ Nghe tiếng chân giậm thình thịch đều đặn
ở bên kia tường” là kiểu câu gì ?
a. Câu rút gọn. b. Câu ghép đẳng lập.
c. Câu ghép chính phụ. d. Câu mở rộng.
2. Cho hai câu đơn : “ Ông nổi giận. Bà không nói gì.”,
hãy chuyển đổi thành những câu ghép có sử dụng các
cặp quan hệ từ ?
? Thế nào là câu rút gọn ? Tác dụng khi dùng câu rút gọn ?
Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích sau :
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
- Ngụ ý hành động, đặc điểm trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ )
- Vì ông nổi giận nên bà không nói gì.
- Hễ ông nổi giận thì bà không nói gì.
- Tuy ông nổi giận nhưng bà không nói gì.
….
? Em hiểu thế nào về câu ghép ?
Câu ghép là câu có từ 2 cụm C – V trở lên và chúng không bao hàm chứa nhau. Mỗi cụm C – V của câu ghép có dạng là một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép.
a
a
Tiết 154
a
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
( tiếp theo)
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Nguyễn Ngọc Tuấn
04/2011
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
C. THÀNH PHẦN CÂU
I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ.
Là thành phần bắt buộc phải có ( cấu trúc
câu hoàn chỉnh và diễn đặt một ý trọn vẹn).
Dấu hiệu : có thể có quan hệ từ “ về, đối
với… trước khởi ngữ.
Chủ ngữ và vị ngữ.
1. Thành phần chính :
Thành phần
chính
Tác dụng : nêu lên đề tài của câu.
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
2. Thành phần phụ :
Thành phần
phụ
Khởi ngữ
Vị trí : đứng trước chủ ngữ.
Trạng ngữ
Dấu hiệu hình thức đặc trưng : dấu phẩy ngăn cách với nòng cốt câu.
Vị trí : thường đứng đầu câu ( giữa câu, cuối câu ).
Tác dụng : cụ thể hóa không gian, thời gian, cách thức phương tiện, nguyên nhân, mục đích… được diễn đạt
? THẢO LUẬN
Cho biết các thành phần chính, thành phần phụ của câu ( nêu dấu hiệu nhận biết của mỗi phần ) ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Bài tập :
a. Đôi càng tôi mẫm bóng. ( Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí )
b. Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến xếp
hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. ( Thanh Tịnh – Tôi đi học )
c. Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực,
chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay
độc ác… ( Băng Sơn – U tôi )
II. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.
C
Kh. n
V
Tr. n
? Hãy phân tích các thành phần ( thành phần chính, thành phần phụ ) của các câu trên ?
C
C
V
V
Thành phần tình thái : được dùng để thể hiện cách nhìn của
của người nói ( viết ) đối với sự việc được nói trong câu.
Thành phần
biệt lập
Thành phần phụ chú : là thành phần được dùng để bổ sung
một chi tiết cho nội dung chính của câu, nêu thái độ của người
viết.
Thành phần cảm thán : là thành phần được dùng để bộc lộ cảm
xúc tâm lí của người nói ( viết ).
Thành phần gọi – đáp : là thành phần được dùng để tạo lập hoặc
duy trì quan hệ giao tiếp.
? THẢO LUẬN
Thành phần biệt lập gồm có những loại nào ? Khái niệm của mỗi loại, nêu dấu hiệu nhận biết ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Dấu hiệu
nhận biết
Không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói đến trong câu.
Dấu ngoặc đơn, sau một dấu gạch ngang và trước một dấu phẩy, có khi sau dấu hai chấm.
Bài tập :
a. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất
đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý,
là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. ( Phạm Văn Đồng – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt )
b. Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. ( Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí )
c. Trên những chặng đường suốt 50, 60 kilomet, chúng ta chỉ gặp cây dừa : dừa
xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng
xanh mơn mởm, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng…( theo Hoàng Văn Huyền – Những
mẫu chuyện địa lí )
d. Có người khẽ nói : - Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng : - Mặc kệ ! ( Phạm Duy Tốn – Sống chết mặc bay )
e. Ơi chiếc xe vận
Nặng biết bao ăn ngãi
Ta cầm lái đi đây Quý hơn bao vàng đầy ! ( Tố Hữu – Bài ca lái xe đêm )
Tình thái
Phụ chú
Tình thái
Gọi – đáp
? Cho biết từ ngữ in đậm – nghiêng trong các đoạn trích trên là thành phần gì của câu ?
Gọi - đáp
Tình thái
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
D. CÁC KIỂU CÂU
I. CÂU ĐƠN
a. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều
gì mới mẻ. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn nghệ )
b. Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Ton- xtoi cho nhân loại phức tạp
hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn nghệ )
c. Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. ( L. Ton-xtoi )
d. Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền
cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói
của văn nghệ )
e. [ Lúc đi, đứa con đầu lòng của anh – và cũng là đứa con duy nhất của anh,
chưa đầy một tuổi ]. Anh thứ sáu và cũng tên Sáu. ( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc
lược ngà )
C
V
V
C
? Thế nào là câu đơn ?
Câu đơn là câu chỉ có một kết cấu chủ ngữ - vị ngữ.
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu đã cho ?
C
C
V
V
C
V
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
2. a. Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra tưởng chừng như không cất lên
được… Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ… Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói
cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực ông lão đập thình thịch. ( Kim Lân – Làng )
b. Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên.
- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi ! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn
sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. ( Nguyễn Thành
Long – Lặng lẽ Sa Pa )
c. Tôi bỗng thẫn thờ, tiếc không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá.
Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ,
Hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố […]. Những ngọn điện trên quảng
trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở
thần tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con
trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu…
Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa… rồi bỗng chốc
Sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi… ( Lê Minh
Khuê – Những ngôi sao xa xôi )
------------------------------------
---------------------------------------------
--------------------
--------------------------------------------------------
----------------------------------------------
----------------------------------------------------------
----------------------
-------------
? Thế nào là câu đặc biệt ?
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ -vị ngữ.
? Xác định câu đặc biệt trong các đoạn văn đã cho ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
II. CÂU GHÉP.
1. a. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại.
Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới
mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn
nghệ )
b. Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương
Không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho
Nho.Nho lim dim mắt, dễ chịu… ( Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi )
c. Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ
bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. Ông thấy cái lăng ấy
một phần như có ông. ( Kim Lân – Làng )
d. Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẳng đi một lúc, bác
không nói gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng
hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa )
e. – Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc
khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa )
-----------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------
---------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
a
? Thế nào là câu ghép ?
Câu ghép là câu có từ hai kết cấu chủ ngữ - vị ngữ trở lên; mỗi kết cấu chủ - vị làm một vế câu, không bao hàm lẫn nhau.
? Xác định câu ghép trong các đoạn trích trên ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
( a ) : quan hệ bổ sung. ( b ) : quan hệ nguyên nhân.
( c ) : quan hệ bổ sung. ( d ) : quan hệ nguyên nhân.
( e ) : quan hệ mục đích.
=> Quan hệ tương phản.
3. a. Anh mong được nghe một tiếng “ ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao
giờ chịu gọi. ( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
b. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. ( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa
Pa )
c. Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa ! ( Đỗ Chu
- Mùa cá bột )
=> Quan hệ bổ sung.
=> Quan hệ điều kiện – giả thiết.
4. – Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
=> nguyên nhân và điều kiện.
- Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
=> Tương phản và nhượng bộ.
? Xác định các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép đã tìm được ?
? Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép của bài tập 3 là quan hệ gì ?
? Từ mỗi cặp câu đơn trên, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ ( theo hướng dẫn ) bằng quan hệ từ thích hợp.
* Nguyên nhân – kết quả :
Vì bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
Quả bom tung lên và nổ trên không hầm của Nho bị sập.
Điều kiện – kết quả :
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
* Tương phản :
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
Nhượng bộ :
- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
III. BIẾN ĐỔI CÂU.
Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh,phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim
đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cữu. Còn
đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom…
Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít : ba lần.
( Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi )
2. a. Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn. Và làm việc có khi suốt đêm.
b. Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên.
c. Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.
=> Nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
3. a. Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.
b. Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn.
c. Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
=> Đồ gốm được người thợ thủ công Viêt Nam làm ra khá sớm.
? Xác định câu rút gọn trong đoạn trích trên ?
----------
------------------------
? Trong các đoạn trích này ( trích từ truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê ) những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em, tác giả tách câu như vậy để làm gì ?
--------------------------------
---------------
------------------------------
? Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động.
=> Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này.
=> Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI NHỮNG MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
KHÁC NHAU.
Bà hỏi :
- Ba con, sao con không nhận ?
- Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên.
- Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì !
( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
2. a. Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi :
- Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày ?
Không để đứa con kịp trả lời, ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón :
- Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy. ( Kim Lân – Làng )
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại :
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đủa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng :
- Vô ăn cơm !
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm”. Con bé
cứ đứng trong bếp nói vọng ra :
- Cơm chín rồi !
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo :
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười.
( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
--------------------
a
? Trong đoạn trích trên, những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để hỏi không ?
----------------------------------
--------------------------------
? Trong các đoạn trích của bài tập 2, những câu nào là câu câu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ?
--------------------------
=> Mời
----------------------
-------------
=> Ra lệnh
=> Yêu cầu
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
3. Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào
chén nó. Nó liền lấy đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm
Văng tung tóe cả mâm. Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào
Mông nó và hét lên :
- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ? ( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
? THẢO LUẬN
Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích trên có hình thức của kiểu câu nào ( trần thuật, nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán ). Anh Sáu dùng kiểu câu đó để hỏi hay bộc lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó ?
=> Hình thức là câu nghi vấn nhưng để dùng
bộc lộ cảm xúc.
Bởi trước đó, tác giả đã miêu tả “ Giận quá
và không kịp suy nghĩ anh vung tay đánh vào
mông nó và hét lên”
a
a
hướng dẫn tự học
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Viết đoạn văn rồi chỉ ra các kiểu câu có
trong đoạn văn ấy.
2. Tiết 157 kiểm tra tiếng Việt 1 tiết ( ôn lại
kiến thức, giải lại các bài tập đã thực hành )
a
a
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ VÀ HỌC SINH ĐẾN DỰ !
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Nguyễn Ngọc Tuấn
04/2011
a
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VÀ HỌC SINH ĐẾN DỰ !
NGỮ VĂN 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Kỷ niệm ngày giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc 30/04/1975
và ngày Quốc tề lao động 01/05
Nguyễn Ngọc Tuấn
04/2011
a
a
kiểm tra bài cũ
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Câu : “ Nghe tiếng chân giậm thình thịch đều đặn
ở bên kia tường” là kiểu câu gì ?
a. Câu rút gọn. b. Câu ghép đẳng lập.
c. Câu ghép chính phụ. d. Câu mở rộng.
2. Cho hai câu đơn : “ Ông nổi giận. Bà không nói gì.”,
hãy chuyển đổi thành những câu ghép có sử dụng các
cặp quan hệ từ ?
? Thế nào là câu rút gọn ? Tác dụng khi dùng câu rút gọn ?
Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích sau :
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
- Ngụ ý hành động, đặc điểm trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ )
- Vì ông nổi giận nên bà không nói gì.
- Hễ ông nổi giận thì bà không nói gì.
- Tuy ông nổi giận nhưng bà không nói gì.
….
? Em hiểu thế nào về câu ghép ?
Câu ghép là câu có từ 2 cụm C – V trở lên và chúng không bao hàm chứa nhau. Mỗi cụm C – V của câu ghép có dạng là một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép.
a
a
Tiết 154
a
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
( tiếp theo)
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Nguyễn Ngọc Tuấn
04/2011
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
C. THÀNH PHẦN CÂU
I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ.
Là thành phần bắt buộc phải có ( cấu trúc
câu hoàn chỉnh và diễn đặt một ý trọn vẹn).
Dấu hiệu : có thể có quan hệ từ “ về, đối
với… trước khởi ngữ.
Chủ ngữ và vị ngữ.
1. Thành phần chính :
Thành phần
chính
Tác dụng : nêu lên đề tài của câu.
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
2. Thành phần phụ :
Thành phần
phụ
Khởi ngữ
Vị trí : đứng trước chủ ngữ.
Trạng ngữ
Dấu hiệu hình thức đặc trưng : dấu phẩy ngăn cách với nòng cốt câu.
Vị trí : thường đứng đầu câu ( giữa câu, cuối câu ).
Tác dụng : cụ thể hóa không gian, thời gian, cách thức phương tiện, nguyên nhân, mục đích… được diễn đạt
? THẢO LUẬN
Cho biết các thành phần chính, thành phần phụ của câu ( nêu dấu hiệu nhận biết của mỗi phần ) ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Bài tập :
a. Đôi càng tôi mẫm bóng. ( Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí )
b. Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến xếp
hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. ( Thanh Tịnh – Tôi đi học )
c. Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực,
chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay
độc ác… ( Băng Sơn – U tôi )
II. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.
C
Kh. n
V
Tr. n
? Hãy phân tích các thành phần ( thành phần chính, thành phần phụ ) của các câu trên ?
C
C
V
V
Thành phần tình thái : được dùng để thể hiện cách nhìn của
của người nói ( viết ) đối với sự việc được nói trong câu.
Thành phần
biệt lập
Thành phần phụ chú : là thành phần được dùng để bổ sung
một chi tiết cho nội dung chính của câu, nêu thái độ của người
viết.
Thành phần cảm thán : là thành phần được dùng để bộc lộ cảm
xúc tâm lí của người nói ( viết ).
Thành phần gọi – đáp : là thành phần được dùng để tạo lập hoặc
duy trì quan hệ giao tiếp.
? THẢO LUẬN
Thành phần biệt lập gồm có những loại nào ? Khái niệm của mỗi loại, nêu dấu hiệu nhận biết ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Dấu hiệu
nhận biết
Không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói đến trong câu.
Dấu ngoặc đơn, sau một dấu gạch ngang và trước một dấu phẩy, có khi sau dấu hai chấm.
Bài tập :
a. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất
đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý,
là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. ( Phạm Văn Đồng – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt )
b. Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. ( Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí )
c. Trên những chặng đường suốt 50, 60 kilomet, chúng ta chỉ gặp cây dừa : dừa
xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng
xanh mơn mởm, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng…( theo Hoàng Văn Huyền – Những
mẫu chuyện địa lí )
d. Có người khẽ nói : - Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng : - Mặc kệ ! ( Phạm Duy Tốn – Sống chết mặc bay )
e. Ơi chiếc xe vận
Nặng biết bao ăn ngãi
Ta cầm lái đi đây Quý hơn bao vàng đầy ! ( Tố Hữu – Bài ca lái xe đêm )
Tình thái
Phụ chú
Tình thái
Gọi – đáp
? Cho biết từ ngữ in đậm – nghiêng trong các đoạn trích trên là thành phần gì của câu ?
Gọi - đáp
Tình thái
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
D. CÁC KIỂU CÂU
I. CÂU ĐƠN
a. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều
gì mới mẻ. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn nghệ )
b. Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Ton- xtoi cho nhân loại phức tạp
hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn nghệ )
c. Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. ( L. Ton-xtoi )
d. Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền
cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói
của văn nghệ )
e. [ Lúc đi, đứa con đầu lòng của anh – và cũng là đứa con duy nhất của anh,
chưa đầy một tuổi ]. Anh thứ sáu và cũng tên Sáu. ( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc
lược ngà )
C
V
V
C
? Thế nào là câu đơn ?
Câu đơn là câu chỉ có một kết cấu chủ ngữ - vị ngữ.
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu đã cho ?
C
C
V
V
C
V
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
2. a. Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra tưởng chừng như không cất lên
được… Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ… Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói
cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực ông lão đập thình thịch. ( Kim Lân – Làng )
b. Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên.
- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi ! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn
sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. ( Nguyễn Thành
Long – Lặng lẽ Sa Pa )
c. Tôi bỗng thẫn thờ, tiếc không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá.
Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ,
Hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố […]. Những ngọn điện trên quảng
trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở
thần tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con
trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu…
Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa… rồi bỗng chốc
Sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi… ( Lê Minh
Khuê – Những ngôi sao xa xôi )
------------------------------------
---------------------------------------------
--------------------
--------------------------------------------------------
----------------------------------------------
----------------------------------------------------------
----------------------
-------------
? Thế nào là câu đặc biệt ?
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ -vị ngữ.
? Xác định câu đặc biệt trong các đoạn văn đã cho ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
II. CÂU GHÉP.
1. a. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại.
Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới
mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần
của mình góp vào đời sống chung quanh. ( Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn
nghệ )
b. Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương
Không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho
Nho.Nho lim dim mắt, dễ chịu… ( Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi )
c. Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ
bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. Ông thấy cái lăng ấy
một phần như có ông. ( Kim Lân – Làng )
d. Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẳng đi một lúc, bác
không nói gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng
hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa )
e. – Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc
khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa )
-----------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------
-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------
---------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
a
? Thế nào là câu ghép ?
Câu ghép là câu có từ hai kết cấu chủ ngữ - vị ngữ trở lên; mỗi kết cấu chủ - vị làm một vế câu, không bao hàm lẫn nhau.
? Xác định câu ghép trong các đoạn trích trên ?
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
( a ) : quan hệ bổ sung. ( b ) : quan hệ nguyên nhân.
( c ) : quan hệ bổ sung. ( d ) : quan hệ nguyên nhân.
( e ) : quan hệ mục đích.
=> Quan hệ tương phản.
3. a. Anh mong được nghe một tiếng “ ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao
giờ chịu gọi. ( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
b. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. ( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa
Pa )
c. Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa ! ( Đỗ Chu
- Mùa cá bột )
=> Quan hệ bổ sung.
=> Quan hệ điều kiện – giả thiết.
4. – Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
=> nguyên nhân và điều kiện.
- Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
=> Tương phản và nhượng bộ.
? Xác định các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép đã tìm được ?
? Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép của bài tập 3 là quan hệ gì ?
? Từ mỗi cặp câu đơn trên, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ ( theo hướng dẫn ) bằng quan hệ từ thích hợp.
* Nguyên nhân – kết quả :
Vì bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
Quả bom tung lên và nổ trên không hầm của Nho bị sập.
Điều kiện – kết quả :
Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
* Tương phản :
Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
Nhượng bộ :
- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
III. BIẾN ĐỔI CÂU.
Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh,phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim
đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cữu. Còn
đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom…
Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít : ba lần.
( Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi )
2. a. Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn. Và làm việc có khi suốt đêm.
b. Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên.
c. Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.
=> Nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
3. a. Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.
b. Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn.
c. Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
=> Đồ gốm được người thợ thủ công Viêt Nam làm ra khá sớm.
? Xác định câu rút gọn trong đoạn trích trên ?
----------
------------------------
? Trong các đoạn trích này ( trích từ truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê ) những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em, tác giả tách câu như vậy để làm gì ?
--------------------------------
---------------
------------------------------
? Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động.
=> Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này.
=> Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI NHỮNG MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
KHÁC NHAU.
Bà hỏi :
- Ba con, sao con không nhận ?
- Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên.
- Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì !
( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
2. a. Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi :
- Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày ?
Không để đứa con kịp trả lời, ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón :
- Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy. ( Kim Lân – Làng )
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại :
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đủa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng :
- Vô ăn cơm !
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm”. Con bé
cứ đứng trong bếp nói vọng ra :
- Cơm chín rồi !
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo :
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười.
( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
--------------------
a
? Trong đoạn trích trên, những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để hỏi không ?
----------------------------------
--------------------------------
? Trong các đoạn trích của bài tập 2, những câu nào là câu câu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ?
--------------------------
=> Mời
----------------------
-------------
=> Ra lệnh
=> Yêu cầu
a
a
Tiết 154 – TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP - 9
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
3. Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào
chén nó. Nó liền lấy đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm
Văng tung tóe cả mâm. Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào
Mông nó và hét lên :
- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ? ( Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà )
? THẢO LUẬN
Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích trên có hình thức của kiểu câu nào ( trần thuật, nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán ). Anh Sáu dùng kiểu câu đó để hỏi hay bộc lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó ?
=> Hình thức là câu nghi vấn nhưng để dùng
bộc lộ cảm xúc.
Bởi trước đó, tác giả đã miêu tả “ Giận quá
và không kịp suy nghĩ anh vung tay đánh vào
mông nó và hét lên”
a
a
hướng dẫn tự học
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Viết đoạn văn rồi chỉ ra các kiểu câu có
trong đoạn văn ấy.
2. Tiết 157 kiểm tra tiếng Việt 1 tiết ( ôn lại
kiến thức, giải lại các bài tập đã thực hành )
a
a
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ VÀ HỌC SINH ĐẾN DỰ !
* Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Nguyễn Ngọc Tuấn
04/2011
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)