Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Thị Khánh Ly | Ngày 07/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 9
Giáo viên: Tiến Lê
Kiểm tra bài cũ
Xác định từ loại và cụm từ có trong câu văn sau:
“Tất cả những ngôi nhà ấy vừa mới xây xong”

=> a/ Xác định từ loại đã học
- danh từ: ngôi nhà;
động từ: xây ,
lượng từ: tất cả, những;
chỉ từ: ấy.
Phó từ : vừa, mới, xong
=>b/ Tìm các cụm từ có trong câu
Cụm danh từ: Tất cả những ngôi nhà ấy
Cụm động từ: vừa mới xây xong
Giới thiệu bài mới
Tiết học trước chúng ta đã hệ thống kiến thức về các từ loại và cụm từ. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các kiểu câu phân theo cấu tạo và các kiểu câu theo mục đích nói
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 156- Bài:
Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
I- Thành phần chính và thành phần phụ:
1- Ôn kiến thức:
-Tên thành phần chính,thành phần phụ.
-Dấu hiệu nhận biết
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
THÀNH PHẦN CÂU
Thành phần chính
Thành phần phụ
=>bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.
=>không bắt buộc phải có mặt trong câu
Chủ ngữ
Vị ngữ
Khởi ngữ
Trạng ngữ
Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai ?, Con gì ? Cái gì?
Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?, Làm sao? Như thế nào ? Là gì ?
-Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích,... diễn ra sự việc
-Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu
Thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu; có thể thêm quan hệ từ về, đối với, còn vào trước.
Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
I- Thành phần chính và thành phần phụ:
2- Luyện tập
Câu 2: (SGK/145)
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Đọc câu 2 SGK/145
Phân tích thành phần của các câu sau:
a/ Đôi càng tôi mẫm bóng
Đôi càng tôi
mẫm bóng
b/Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi
mấy người học trò cũ
đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
c/ Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác...
Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc

vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác...
Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
II- Thành phần biệt lập:
1- Ôn kiến thức:
Kể tên và nêu dấu hiện nhận biết các thành phần biệt lập
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu.
THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói.
Thành phần gọi- đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
I- Thành phần biệt lập:
2- Luyện tập
Câu 2: (SGK/145, 146)
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Đọc câu 2 SGK/145, 146
Cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu:
a/ Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(a)
Có lẽ
b/ Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi
Ngẫm ra
(c)
(d)
(b)
c/ Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 ki-lô-mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…
dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…
d/ Có người nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ !
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ !
(e)
Bẩm
có khi
e/ Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy
Ơi
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
CÁC KIỂU CÂU
Câu đơn
Câu ghép
=> Là câu chỉ có một kết cấu C-V
=> Là câu có hai kết cấu C-V trở lên
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 1:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau
a/ Nhưng người nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ
người nghệ sĩ
- ghi lại cái đã có rồi
-muốn nói một điều gì mới mẻ
b/ Không, lời gởi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn
lời gởi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại
-phức tạp hơn
- phong phú và sâu sắc hơn
c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm
Nghệ thuật
là tiếng nói của tình cảm
d/ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng
Tác phẩm
- là kết tinh của tâm hồn người sáng tác
- là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng
e/ Anh thứ sáu và cũng tên Sáu
Anh
-thứ sáu
- tên Sáu
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 2:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đặc biệt?
a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được…Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ…Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói cái gì mà lào xào thế? Trống ngực ông lão đập thình thịch
a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 2:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đặc biệt?
b/ Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên.
- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu
a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên
b/ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 2:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đặc biệt?
c/ Tôi bổng thẫn thờ, tiếc không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao trên bầu trời thành phố (…). Những ngọn điện trên quãng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu…
Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa…Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi.
a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên
b/ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c/ - Những ngọn điện trên quãng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.
-Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu…
Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
a/Anh gởi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
=> Quan hệ bổ sung
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó:
a/ Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gởi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
=> Quan hệ nguyên nhân
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó:
b/ Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim dìm mắt , dễ chịu…
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng
=> Quan hệ bổ sung
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó:
c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. Ông thấy cái lăng ấy một phần như có ông.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
d/ Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt hiện lên đẹp một cách kì lạ.
=> Quan hệ nguyên nhân
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó:
d/ Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bắng đi một lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
e/ Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
=> Quan hệ mục đích
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong các câu ghép đó:
e/ - Ô! Cô còn quên chiếc mù soa đây này!
Anh thanh niên vừa vào kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 3:
a/ Quan hệ tương phản
b/ Quan hệ bổ sung.
c/ Quan hệ điều kiện, giả thiết
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Quan hệ giữa các vế trong những câu ghép sau đây là quan hệ gì?
a/ Anh mong được nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi.
b/ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
c/ Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm bao nhiêu là việc nữa!
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 4:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong mỗi cặp câu đơn sau, hãy tạo ra những câu ghép với các kiểu quan hệ:
a/ Qủa bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
Nguyên nhân:


Điều kiện:


b/ Qủa bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
-Tương phản:

-Nhượng bộ:
=>Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.
=> Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
=>Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.
Hầm của Nho không bị sập , tuy quả bom nổ khá gần .
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
III- Biến đổi câu:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Cho biết các phép biến đổi câu đã học.
- Rút gọn câu.
- Thêm trạng ngữ cho câu
- Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
III- Biến đổi câu:
Câu 1:
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau:
Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom…
Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
III- Biến đổi câu:
Câu 2:
Các câu đứng sau là bộ phận được tách từ câu đứng trước, nhằm nhấn mạnh ý của bộ phận được tách.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
III- Biến đổi câu:
Câu 3:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Hãy biến đổi các câu sau thành câu bị động:
a/ Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.
b/ Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn.
c/ Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
a/ Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b/ Tại khúc sông này một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua.
c/ Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp
- Có từ nghi vấn hoặc từ “hay”
- Cuối câu có dấu chấm hỏi (?)
- Dùng để hỏi.
- Cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
- Có từ cầu khiến
- Cuối câu thường có dấu chấm than (!)
- Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
- Có từ cảm thán
- Cuối câu có dấu chấm than (!)
- Bộc lộ cảm xúc
- Không có đặc điểm hình thức của các câu NV, CK, CT. - Cuối câu thường có dấu chấm (.)
- Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,… - Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm , cảm xúc,…
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp:
Câu 1:
-Ba con, sao con không nhận?
-Sao con biết là không phải ?
=>câu nghi vấn dùng để hỏi.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để hỏi không ?
Bà hỏi:
-Ba con, sao con không nhận?
- Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên.
- Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì !
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp:
Câu 2:
a/Ở nhà trông em nhá!
Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh
a/ Đừng có đi đâu đấy.
Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến? Chúng được dùng để làm gì?
a/ Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi: - Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày? Không để đứa con kịp trả lời, ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón: - Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy.
Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp:
Câu 2:
a/Ở nhà trông em nhá!
Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh
a/ Đừng có đi đâu đấy.
Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh
b/ Thì má cứ kêu đi.
=>Câu cầu khiến, dùng để đề nghị, yêu cầu.
b/ Vô ăn cơm !
=>Câu cầu khiến, dùng để mời.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (t.t)
Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến? Chúng được dùng để làm gì?
b/ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: - Thì má cứ kêu đi. Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: - Vô ăn cơm ! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi ! Anh cũng không quay lại. Con bé bực tức quá. Quay lại mẹ và bảo: - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Tiết học kết thúc. Tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Khánh Ly
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)