Bài 30. Tổng kết chương 3: Điện học

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hào | Ngày 22/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương 3: Điện học thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Truong THCS Tra Lan - Thị Tran - Con Cuong - Nghe An
Trang bìa
Trang bìa:
Bài 20: Tổng Kết Chương I - Điện Học Người Thực hiện: Nguyễn Văn Hào Mục Tiêu
Mục tiêu::
1- Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng toàn bộ chương I. 2- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I Tư kiểm tra
Câu 1-5: Tư kiểm tra
1.Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế U giưa hai đầu dây dẫn đó? 2.Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ đòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không ? vì sao ? 3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng am pe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn. 4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với: a) Đoạn mạch gồm hai điện trở latex(R_1) và latex(R_2) mắc nối tiếp. b) Đoạn mạch gồm hai điện trở latex(R_1) và latex(R_2) mắc song song. 5) Hãy cho biết: a) Điện trở của dây dẫn thay đổi ntn khi chiều dài của nó tăng lên 3 lần ?. b) Điện trở của dây dẫn thay đổi ntn khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần?. c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?. d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất p của vật liệu làm dây dẫn?. Câu 6-7:
Viết đầy đủ các câu dưới đây:
Câu 6: a) Biến trở là một điện trở ||có thể thay đổi trị số|| và có thể được dùng để ||điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch|| b) Các điện trở dùng trong kỹ thuật có kích thước ||nhỏ || và có trị số được ||ghi trên điện trở|| hoặc được xác định theo các ||vòng màu|| Câu 7: a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ cho biết ||công suất định mức của dụng cụ đó|| b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ||cường độ dòng điện và hiệu điện thế|| Câu 8-11:
8. Hãy cho biết : a) Điện năng swr dụng được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian swr dụng bằng các công thức nào? b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1số ví dụ. 9. Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun - Len Xơ. 10.Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?. 11. Hãy cho biết: a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?. b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?. Vận Dụng
Câu 12:
12. Đặt một HĐT 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho HĐT giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
A. 0,6A
B. 0,8A
C. 1A
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
Câu 13.:
Câu 13.Đặt 1 HĐT U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số U/I cho mỗi dây dẫn ?.
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dãn nào thì dây dân đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Câu 14:
Câu 14. Điện trở Latex(R_1) = 30latex(Omega) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở latex(R_2)=10latex(Omega) chịu được dòng Diện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây.
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40latex(Omega) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A.
Câu 14. Điện trở latex(R_1)= 30latex(Omega)chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điiện trở latex(R_2)=10latex(Omega) chịu đường độ dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây ?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40latex(Omega) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
B. 70V, vì điện trở Latex(R_1) chịu được HĐT lớn nhất 60V, điện trở latex(R_2) chịu được 10V.
C.120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40latex(Omega) và chịu được dòng điện tổng cộng là 3A.
40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40latex(Omega) và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
Câu 15:
Câu 15. Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào HĐT nào dưới đây.
A. 10 V.
B. 22,5V.
C. 60V.
D. 15V.
Câu 16*:
Câu 16*. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12latex(Omega) được gập đôi thành dây đẫn mới có l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:
A. 6latex(Omega)
B. 2latex(Omega)
C. 12latex(Omega)
D. 3latex(Omega)
Câu 17*-18:
17*.mắc nối tiếp hai điện trởlatex(R_1)và latex(R_2) vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I=0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào HĐT 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ latex(I^`)= 1,6A. Hãy tính latex(R_1) và atex(R_2). 18.a)tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng dây dẫn có điện trở suất lớn? b) Tính điện trở của ám điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrôm dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính của dây điện trở này. Dặn Dò
HS:
(*) Về nhà làm bài tập 19-20. (*) Chuẩn bị tốt về kiến thức để kiểm tra 1tiết. Chúc cả lớp học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hào
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)