Bài 30. Tổng kết chương 3: Điện học
Chia sẻ bởi Phan Quang Hiep |
Ngày 22/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Tổng kết chương 3: Điện học thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ học
Môn: Vật Lý 9
Tiết 21Tổng kết chương I : Điện học
GV : PHAN QUANG HI?P
Phòng GD&ĐT Dam Rông
Trường THCS Đạ Long
V
W
A
J
2
Hệ thống các kiến thức trong chương
Điền vào ô trống?
1. Định luật Ôm:
2. Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
3. Đoạn mạch song song
I = I1 + I2
U = U1 = U2
4. Công thức điện trở:
5. Công suất điện: P = U . I = I2 R =
6. §iÖn n¨ng- c«ng cña dßng ®iÖn: A = P .t = U. I.t= I2 . R.t= .t
Hệ thức định luật Jun - Lenxo: Q = I2.R. t( tính bằng Jun)
Q = 0, 24. I2 . R. t ( tính bằng Calo)
C1 : cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
C2 : Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lương nào đặc trưng cho dây dẫn ? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không ? Vì sao ?
...............................
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó
Là giá trị của điện trở . Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không thay đổi vì U tăng (hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
C3 : Vẽ sơ đồ mạch điện , trong đó có sử dụng ampekế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn ?
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
..............................
của HĐT giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C4 : Viết công thức tính điện trở tương đương đối với :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp ?
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song ?
...............................
Rtđ = R1 + R2
C5 Hãy cho biết :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
a) Điện trở của dây dẫn tăng lên ba lần
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?
b) Điện trở của dây dẫn giảm đi bốn lần
c) Vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm .
C5: Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l , titế diện Svà điện trở suất p của vật liệu làm dây dẫn ?
C6 : Viết đầy đủ các câu dưới đây :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
Biến trở là một điện trở..............và có thể dùng để...............
Có thể thay đổi trị số
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước.....và có trị số đươc .....hoặc xác định theo các.............
Thay đổi và điều chỉnh cường độ dòng điện
Nhỏ
Ghi sẵn
Vòng màu
C7 : Viết đầy đủ các câu dưới đây :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết
..................................
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
.............................................
Công suất định mức của dụng cụ đó
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
C8. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Điện năng được sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào ?
a) Các CT tính điện năng SD của một DC điện là: A=Pt=UIt
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
C8. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng.
- Quạt điện khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng thành cơ năng và phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn, bầu quạt.
- Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là . biến đổi hầu hết hoặc toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
C9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật: Q=I2Rt
Định luật Jun - Len-xơ:
C10. Cần phải thực hiện những quy tắc nào để bảo đảm an toàn khi sử dụng điện ?
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
- Phải sử các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định
- Cần phải mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng mạng điện gia đình.
- Chỉ làm TN dành cho HS THCS với hiệu điện thế dưới 40 V
- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
- Trong gia đình trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của MĐ có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện hay thiết bị điện
C11. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
- Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.
- Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân.
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng ?
- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tảI, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu.
C11. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
- Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.
- Sử dụng các dụng điện hay thiết bị điện có công suất hợp lý
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng ?
nên thay bằng
C18
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng :
Lớp 9A1
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây có điện trở suất lớn ?
a) Vì khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như toả ra ở đoạn dây dẫn này tỉ lệ thuận với điện trở của dây .
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V- 1000W khi ấm hoạt động bình thường ?
b) Vì ấm hoạt động bình thường nên U = Uđm
= 48,4 ?
C19. Một bếp điện loại 220V-1 000W được sử dụng với HĐT 200V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của cá trình đun là 85%.
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi Kw.h.
c) Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng HĐT 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
Tóm tắt: BĐ ghi: 220V-1 000W ; U= 200V m1 =2kg (2l nước); t01= 250C; t02=1000C ; H=85%; C=4200J/kg.K ; m2=4kg; t= 30 ngày; 700đ/kW.h
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
Lớp 9A1
a) t1 =? ; b) T=? c) t2=?
a)Thời gian đun sôi nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Q1=cm1(t02 - t01)=4200.2(100-25)=630000J
Nhiệt lượng bếp toả ra là: Q=Q1/H=630000.100/85=741 176,5 J
Thời gian đun sôi nước là: t1=Q/P=741176,5/1 000=741s =12 phút 21 giây.
Tóm tắt: BĐ ghi: 220V-1 000W ; U= 200V m1 =2kg (2l nước); t01= 250C; t02=1000C ; H=85%; C=4200J/kg.K ; m2=4kg; t= 30 ngày; 700đ/kW.h
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
Lớp 9A1
a) t1 =? ; b) T=? c) t2=?
b)Tính tiền điện phải trả:
Việc đun nước này trong 1 tháng tiêu thụ lượng năng là:
A=Q.2.30= 741176,5.2.30=44470590J=12,35kW.h
Tiền điện phải trả là: T=12,35.700=8 645 đồng
Tóm tắt: BĐ ghi: 220V-1 000W ; U= 200V m1 =2kg (2l nước); t01= 250C; t02=1000C ; H=85%; C=4200J/kg.K ; m2=4kg; t= 30 ngày; 700đ/kW.h
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
Lớp 9A1
a) t1 =? ; b) T=? c) t2=?
c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp (P=U2/R)
Kết quả là thời gian đun sôI nước (t=Q/P) giảm 4 lần
t2= 741/4= 185s =3 phút 5giây .
C20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 Kw với HĐT 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 ôm
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) Tính HĐT giữa hai đầu dây tại trạm cung cấp điện.
b) Tính tiền điện mà khu này phảI trả trong 1 tháng (30ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.
c) Tính điện năng hao phí trên dây tải điện trong một tháng.
A= ? kW. h
T= ? đồng
Ahp= ? kW. h
Tóm tắt: P= 4,95 kW; U= 220V; Rd = 0,4 ôm 700đ / kW.h. t=180giờ
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) U0= ? ; b) T=? ; c) Php=?
a) Tính HĐT U0 giữa hai đầu dây tại trạm cung cấp điện:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là: I=P/U=4950/220=22,5A
- HĐT trên dây tải điện là: Ud = IRd = 22,50,4=9V
- HĐT giữa hai đầu dây tại trạm cung cấp điện: U0=U+Ud=220+9=229V
Minh hoạ
Tóm tắt: P= 4,95 kW; U= 220V; Rd = 0,4 ôm 700đ / kW.h. t=180giờ
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) U0= ? ; b) T=? ; c) Php=?
b) Tính tiền điện mà khu vực này phải trả:
- Trong 1 tháng khu này tiêu thụ lượng điện năng là: A=Pt=4,95.180= 891 kW. h
- Tiền điện mà khu này phải trả 1 tháng là:
Minh hoạ
T= 891.700= 623700 đồng
c) Lượng điện hao phí trên đường dây tải điện trong 1 tháng là: Ahp=I2Rdt=22,52.0,4.180= 36,45 kW. h
A= 891 kW. h
T= 623700 đồng
Ahp= 36,45kW. h
Nguyen Van Yen
25
Dặn dò
- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Tự ôn tập chương này để tiết sau kiểm tra 45 phút.
Cám ơn quý thầy cô và các em!
Bài học kết thúc tại đây.
Môn: Vật Lý 9
Tiết 21Tổng kết chương I : Điện học
GV : PHAN QUANG HI?P
Phòng GD&ĐT Dam Rông
Trường THCS Đạ Long
V
W
A
J
2
Hệ thống các kiến thức trong chương
Điền vào ô trống?
1. Định luật Ôm:
2. Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
3. Đoạn mạch song song
I = I1 + I2
U = U1 = U2
4. Công thức điện trở:
5. Công suất điện: P = U . I = I2 R =
6. §iÖn n¨ng- c«ng cña dßng ®iÖn: A = P .t = U. I.t= I2 . R.t= .t
Hệ thức định luật Jun - Lenxo: Q = I2.R. t( tính bằng Jun)
Q = 0, 24. I2 . R. t ( tính bằng Calo)
C1 : cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
C2 : Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lương nào đặc trưng cho dây dẫn ? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không ? Vì sao ?
...............................
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó
Là giá trị của điện trở . Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không thay đổi vì U tăng (hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
C3 : Vẽ sơ đồ mạch điện , trong đó có sử dụng ampekế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn ?
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
..............................
của HĐT giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C4 : Viết công thức tính điện trở tương đương đối với :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp ?
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song ?
...............................
Rtđ = R1 + R2
C5 Hãy cho biết :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
a) Điện trở của dây dẫn tăng lên ba lần
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?
b) Điện trở của dây dẫn giảm đi bốn lần
c) Vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm .
C5: Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l , titế diện Svà điện trở suất p của vật liệu làm dây dẫn ?
C6 : Viết đầy đủ các câu dưới đây :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
Biến trở là một điện trở..............và có thể dùng để...............
Có thể thay đổi trị số
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước.....và có trị số đươc .....hoặc xác định theo các.............
Thay đổi và điều chỉnh cường độ dòng điện
Nhỏ
Ghi sẵn
Vòng màu
C7 : Viết đầy đủ các câu dưới đây :
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết
..................................
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích
.............................................
Công suất định mức của dụng cụ đó
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
C8. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
a) Điện năng được sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào ?
a) Các CT tính điện năng SD của một DC điện là: A=Pt=UIt
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
C8. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng.
- Quạt điện khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng thành cơ năng và phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn, bầu quạt.
- Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là . biến đổi hầu hết hoặc toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
C9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật: Q=I2Rt
Định luật Jun - Len-xơ:
C10. Cần phải thực hiện những quy tắc nào để bảo đảm an toàn khi sử dụng điện ?
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
- Phải sử các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định
- Cần phải mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng mạng điện gia đình.
- Chỉ làm TN dành cho HS THCS với hiệu điện thế dưới 40 V
- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
- Trong gia đình trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của MĐ có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện hay thiết bị điện
C11. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
- Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.
- Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân.
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng ?
- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tảI, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu.
C11. Hãy cho biết:
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
I- Tự kiểm tra
Lớp 9A1
- Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.
- Sử dụng các dụng điện hay thiết bị điện có công suất hợp lý
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng ?
nên thay bằng
C18
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng :
Lớp 9A1
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây có điện trở suất lớn ?
a) Vì khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như toả ra ở đoạn dây dẫn này tỉ lệ thuận với điện trở của dây .
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V- 1000W khi ấm hoạt động bình thường ?
b) Vì ấm hoạt động bình thường nên U = Uđm
= 48,4 ?
C19. Một bếp điện loại 220V-1 000W được sử dụng với HĐT 200V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của cá trình đun là 85%.
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi Kw.h.
c) Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng HĐT 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
Tóm tắt: BĐ ghi: 220V-1 000W ; U= 200V m1 =2kg (2l nước); t01= 250C; t02=1000C ; H=85%; C=4200J/kg.K ; m2=4kg; t= 30 ngày; 700đ/kW.h
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
Lớp 9A1
a) t1 =? ; b) T=? c) t2=?
a)Thời gian đun sôi nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Q1=cm1(t02 - t01)=4200.2(100-25)=630000J
Nhiệt lượng bếp toả ra là: Q=Q1/H=630000.100/85=741 176,5 J
Thời gian đun sôi nước là: t1=Q/P=741176,5/1 000=741s =12 phút 21 giây.
Tóm tắt: BĐ ghi: 220V-1 000W ; U= 200V m1 =2kg (2l nước); t01= 250C; t02=1000C ; H=85%; C=4200J/kg.K ; m2=4kg; t= 30 ngày; 700đ/kW.h
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
Lớp 9A1
a) t1 =? ; b) T=? c) t2=?
b)Tính tiền điện phải trả:
Việc đun nước này trong 1 tháng tiêu thụ lượng năng là:
A=Q.2.30= 741176,5.2.30=44470590J=12,35kW.h
Tiền điện phải trả là: T=12,35.700=8 645 đồng
Tóm tắt: BĐ ghi: 220V-1 000W ; U= 200V m1 =2kg (2l nước); t01= 250C; t02=1000C ; H=85%; C=4200J/kg.K ; m2=4kg; t= 30 ngày; 700đ/kW.h
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
Lớp 9A1
a) t1 =? ; b) T=? c) t2=?
c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp (P=U2/R)
Kết quả là thời gian đun sôI nước (t=Q/P) giảm 4 lần
t2= 741/4= 185s =3 phút 5giây .
C20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 Kw với HĐT 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 ôm
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) Tính HĐT giữa hai đầu dây tại trạm cung cấp điện.
b) Tính tiền điện mà khu này phảI trả trong 1 tháng (30ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.
c) Tính điện năng hao phí trên dây tải điện trong một tháng.
A= ? kW. h
T= ? đồng
Ahp= ? kW. h
Tóm tắt: P= 4,95 kW; U= 220V; Rd = 0,4 ôm 700đ / kW.h. t=180giờ
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) U0= ? ; b) T=? ; c) Php=?
a) Tính HĐT U0 giữa hai đầu dây tại trạm cung cấp điện:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là: I=P/U=4950/220=22,5A
- HĐT trên dây tải điện là: Ud = IRd = 22,50,4=9V
- HĐT giữa hai đầu dây tại trạm cung cấp điện: U0=U+Ud=220+9=229V
Minh hoạ
Tóm tắt: P= 4,95 kW; U= 220V; Rd = 0,4 ôm 700đ / kW.h. t=180giờ
Tiết 21 Tổng kết chương I : Điện học
II- Vận dụng
a) U0= ? ; b) T=? ; c) Php=?
b) Tính tiền điện mà khu vực này phải trả:
- Trong 1 tháng khu này tiêu thụ lượng điện năng là: A=Pt=4,95.180= 891 kW. h
- Tiền điện mà khu này phải trả 1 tháng là:
Minh hoạ
T= 891.700= 623700 đồng
c) Lượng điện hao phí trên đường dây tải điện trong 1 tháng là: Ahp=I2Rdt=22,52.0,4.180= 36,45 kW. h
A= 891 kW. h
T= 623700 đồng
Ahp= 36,45kW. h
Nguyen Van Yen
25
Dặn dò
- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Tự ôn tập chương này để tiết sau kiểm tra 45 phút.
Cám ơn quý thầy cô và các em!
Bài học kết thúc tại đây.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Quang Hiep
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)