Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
Chia sẻ bởi Lê Xuân Sơn |
Ngày 30/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat. thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Hội giảng Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện vòng ii
* trường thcs đông phú
*
* * lớp 9 * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
giáo
viên:
Lê Xuân sơn
trường
thcs
Đông Phú
Lục nam
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
I. Silic.
KHHH: Si ; NTK: 28
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong thiên nhiên chiếm khoảng 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
- Không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét(cao lanh).
1-Trạng thái thiên nhiên.
2. Tính chất
a, Tính chất vật lí - ứng dụng.
KHHH: Si ; NTK = 28
I. Silic
1.Trạng thái thiên nhiên
t
0
- Si hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.
- ở nhiệt độ cao tác dụng với O2 tạo thành Silic đioxit: Si + O2 SiO2
(Silic đioxit)
Nêu tính chất vật lí của Silic( Trạng thái, màu sắc) ?
Nêu tính chất hoá học của phi kim?
Tính chất vật lí:
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém, độ dẫn điện tăng theo nhiệt độ.
- Silic tinh khiết là chất bán dẫn.
b,Tính chất hoá học
ƯD
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
VL
ứng dụng: - Làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời.
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao t/d với O2 Si + O2 SiO2
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
II- Silic đi oxit (SiO2)
Si là 1 phi kim do vậy SiO2 thuộc loại oxit nào?
SiO2 là oxit axit.
SiO2 là oxit axit nên có những tính chất hoá học nào ?
1.Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
t
0
2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao.
SiO2 + CaO CaSiO3
t
0
(Natri silicat)
(Canxi silicat)
* SiO2 không phản ứng với nước
to
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
1. Sản xuất đồ gốm,sứ
`
Em hãy kể tên một số sản phẩm đồ gốm, sứ đã gặp trong thực tế?
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
1. Sản xuất đồ gốm,sứ
a, Nguyên liệu chính:
Em hãy cho biết nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ ?
Đất sét, thạch anh, fenpat
b, Các công đoạn chính:
Hãy nêu các công đoạn chính
trong quy trính sản xuất đồ gốm ?
c, Cơ sở sản xuất:
(SGK)
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
1.Sản xuất đồ gốm,sứ
a. Nguyên liệu chính
b, Các công đoạn chính
c, Cơ sở sản xuất
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
2. Sản xuất xi măng
a, Nguyên liệu chính:
Em hãy cho biết nguyên liệu chính để sản xuất Xi măng ?
b, Các công đoạn chính:
c, Cơ sở sản xuất:
(SGK)
Thành phần chính của xi măng là CaSiO3 và Ca(AlO2)2
Đất sét, đá vôi, cát.
Nêu các công đoạn chính trong
quy trình sản xuất Xi măng?
MP
QT
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
1.Sản xuất đồ gốm,sứ
a. Nguyên liệu chính
b, Các công đoạn chính
c, Cơ sở sản xuất
2. Sản xuất xi măng
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
3. Sản xuất thuỷ tinh
a, Nguyên liệu chính:
Em hãy cho biết nguyên liệu chính để sản xuất Thuỷ tinh ?
b, Các công đoạn chính:
c, Cơ sở sản xuất:
(SGK)
Thành phần chính của thuỷ tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Cát thạch anh( cát trắng ), đá vôi và sôđa ( Na2CO3)
Nêu các công đoạn chính trong
quy trình sản xuất Thuỷ tinh ?
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỷ lệ thích hợp.
- Nung hỗn trong lò nung ở khoảng 900 0C thành thuỷ tinh dạng nhão.
- Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật.
? Tìm các chữ cái A, B, C, D hoàn thành PTHH sau:
CaCO3 A + B
SiO2 + A C
Na2CO3 + SiO2 D + B
t0
t0
t0
Các PTHH hóa học xảy ra:
CaCO3 CaO + CO2
SiO2 + CaO CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2
t0
t0
t0
Hãy nêu một số cơ sở sản xuất thuỷ tinh mà em biết ?
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3+ H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
1.Sản xuất đồ gốm,sứ
2. Sản xuất xi măng
3. Sản xuất thuỷ tinh
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
Các PTHH hóa học xảy ra:
CaCO3 CaO + CO2
SiO2 + CaO CaSiO3
Na2CO3 + SiO3 Na2SiO3 + CO2
t0
t0
t0
t0
t0
t0
Bài 1: Hãy điền từ Đúng "Đ" hoặc Sai "S" vào các câu sau:
A. Trong tự nhiên Silic tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất.
B. Silic được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất pin mặt trời và các thiết bị bán dẫn trong điện tử.
D. Xi măng là loại vật liệu không kết dính, được dùng trong xây dựng.
C. Thuỷ tinh, sành, sứ, xi măng đều có chứa một số muối silicat trong thành phần của chúng.
Đ
Đ
s
S
Bài 2:
Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau? Viết PTHH ?
a. SiO2 và CO2 c. SiO2 và H2O
b. SiO2 và CaO d. SiO2 và H2SO4
e. SiO2 và NaOH
t0
Đáp án:
b. SiO2 + CaO CaSiO3
e. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
t0
Silic được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các linh kiện ®iÖn tö.
nhào nước
trộn đều
tạo
hình
trang trí, sấy
nung nhiệt độ cao
Đất sét, Cao lanh, fenpat
Khối
dẻo
Sản phẩm mộc (Phơ).
Đồ gốm
Các công đoạn chính sản xuất đồ gốm
Nguội
+Phụ gia
Clanhke
Xi măng
đá vôi
đất sét
1400-15000C
Nung
các công đoạn chính trong quy trình sản xuất Xi măng
Cát
1.Tinh thể của linh kiện điện tử.
ở nhiệt độ thường, độ dẫn điện của silic tinh thể kém thuỷ ngân 1000 lần nhưng khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện tăng lên theo nhiệt độ.
Linh kiện điện tử được được chế tạo bởi tinh thể silic cực kỳ tinh khiết.
Để thu được tinh thể silic tinh khiết cần nung silic tới nhiệt độ nóng chảy 14100 C.
Silic lỏng được làm lạnh chậm khi đó những tinh thể silic được tắch ra từ silic lỏng.
Những tinh thể silic đầu tiên xuất hiện rất tinh khiết và được lọc ra làm linh kiện điện tử.
Kỹ thuật này được gọi là sự kết tinh hoá.
2. Pin mặt trời
- Người ta xếp hai màng mỏng chất bán dẫn chiếu ánh
sáng mặt trời lên tạo thành pin mặt trời.
- Pin này chuyển hoá 25% năng lượng mặt trời chiếu tới
thành điện năng.
Kết luận
Trong tiến trình CNH, HĐH đất nước ngành công nghiệp Silicat có vai trò to lớn, ý nghĩa quan trọng
Hiện nay công nghiệp Silicat đang phát triển mạnh và đạt được nhiều thành tựu mới tạo ra nhiều loại sản phẩm với giá thành hạ, chất lượng cao.
Vấn đề ô nhiễm môi trường cần được đề cập trong mọi quy trình sản xuất Silicat
ở VN hợp chất tự nhiêncủa silic rất phong phú, dễ kiếm, phân bố rộng rãi từ đó thấy được tiềm năng rất lớn, một thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp Silicat.
Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá này
* trường thcs đông phú
*
* * lớp 9 * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
giáo
viên:
Lê Xuân sơn
trường
thcs
Đông Phú
Lục nam
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
I. Silic.
KHHH: Si ; NTK: 28
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong thiên nhiên chiếm khoảng 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
- Không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét(cao lanh).
1-Trạng thái thiên nhiên.
2. Tính chất
a, Tính chất vật lí - ứng dụng.
KHHH: Si ; NTK = 28
I. Silic
1.Trạng thái thiên nhiên
t
0
- Si hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.
- ở nhiệt độ cao tác dụng với O2 tạo thành Silic đioxit: Si + O2 SiO2
(Silic đioxit)
Nêu tính chất vật lí của Silic( Trạng thái, màu sắc) ?
Nêu tính chất hoá học của phi kim?
Tính chất vật lí:
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém, độ dẫn điện tăng theo nhiệt độ.
- Silic tinh khiết là chất bán dẫn.
b,Tính chất hoá học
ƯD
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
VL
ứng dụng: - Làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời.
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao t/d với O2 Si + O2 SiO2
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
II- Silic đi oxit (SiO2)
Si là 1 phi kim do vậy SiO2 thuộc loại oxit nào?
SiO2 là oxit axit.
SiO2 là oxit axit nên có những tính chất hoá học nào ?
1.Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
t
0
2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao.
SiO2 + CaO CaSiO3
t
0
(Natri silicat)
(Canxi silicat)
* SiO2 không phản ứng với nước
to
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
1. Sản xuất đồ gốm,sứ
`
Em hãy kể tên một số sản phẩm đồ gốm, sứ đã gặp trong thực tế?
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
1. Sản xuất đồ gốm,sứ
a, Nguyên liệu chính:
Em hãy cho biết nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ ?
Đất sét, thạch anh, fenpat
b, Các công đoạn chính:
Hãy nêu các công đoạn chính
trong quy trính sản xuất đồ gốm ?
c, Cơ sở sản xuất:
(SGK)
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
1.Sản xuất đồ gốm,sứ
a. Nguyên liệu chính
b, Các công đoạn chính
c, Cơ sở sản xuất
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
2. Sản xuất xi măng
a, Nguyên liệu chính:
Em hãy cho biết nguyên liệu chính để sản xuất Xi măng ?
b, Các công đoạn chính:
c, Cơ sở sản xuất:
(SGK)
Thành phần chính của xi măng là CaSiO3 và Ca(AlO2)2
Đất sét, đá vôi, cát.
Nêu các công đoạn chính trong
quy trình sản xuất Xi măng?
MP
QT
KHHH: Si ; NTK: 28
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3+H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
1.Sản xuất đồ gốm,sứ
a. Nguyên liệu chính
b, Các công đoạn chính
c, Cơ sở sản xuất
2. Sản xuất xi măng
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
to
to
to
3. Sản xuất thuỷ tinh
a, Nguyên liệu chính:
Em hãy cho biết nguyên liệu chính để sản xuất Thuỷ tinh ?
b, Các công đoạn chính:
c, Cơ sở sản xuất:
(SGK)
Thành phần chính của thuỷ tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Cát thạch anh( cát trắng ), đá vôi và sôđa ( Na2CO3)
Nêu các công đoạn chính trong
quy trình sản xuất Thuỷ tinh ?
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỷ lệ thích hợp.
- Nung hỗn trong lò nung ở khoảng 900 0C thành thuỷ tinh dạng nhão.
- Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật.
? Tìm các chữ cái A, B, C, D hoàn thành PTHH sau:
CaCO3 A + B
SiO2 + A C
Na2CO3 + SiO2 D + B
t0
t0
t0
Các PTHH hóa học xảy ra:
CaCO3 CaO + CO2
SiO2 + CaO CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2
t0
t0
t0
Hãy nêu một số cơ sở sản xuất thuỷ tinh mà em biết ?
I- Silic (Si)
1.Trạng thái thiên nhiên
2. Tính chất:
ở nhiệt độ cao tác dụng với O2: Si + O2 SiO2
II- Silic đi oxit (SiO2)
1.Tác dụng với dung dịch kiềm.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3+ H2O
2. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
Không phản ứng với nước
III- Sơ lược về công nghiệp Silicat
1.Sản xuất đồ gốm,sứ
2. Sản xuất xi măng
3. Sản xuất thuỷ tinh
tiết 38: Silic - Công nghiệp Silicat
Các PTHH hóa học xảy ra:
CaCO3 CaO + CO2
SiO2 + CaO CaSiO3
Na2CO3 + SiO3 Na2SiO3 + CO2
t0
t0
t0
t0
t0
t0
Bài 1: Hãy điền từ Đúng "Đ" hoặc Sai "S" vào các câu sau:
A. Trong tự nhiên Silic tồn tại ở cả hai dạng đơn chất và hợp chất.
B. Silic được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất pin mặt trời và các thiết bị bán dẫn trong điện tử.
D. Xi măng là loại vật liệu không kết dính, được dùng trong xây dựng.
C. Thuỷ tinh, sành, sứ, xi măng đều có chứa một số muối silicat trong thành phần của chúng.
Đ
Đ
s
S
Bài 2:
Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau? Viết PTHH ?
a. SiO2 và CO2 c. SiO2 và H2O
b. SiO2 và CaO d. SiO2 và H2SO4
e. SiO2 và NaOH
t0
Đáp án:
b. SiO2 + CaO CaSiO3
e. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
t0
Silic được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các linh kiện ®iÖn tö.
nhào nước
trộn đều
tạo
hình
trang trí, sấy
nung nhiệt độ cao
Đất sét, Cao lanh, fenpat
Khối
dẻo
Sản phẩm mộc (Phơ).
Đồ gốm
Các công đoạn chính sản xuất đồ gốm
Nguội
+Phụ gia
Clanhke
Xi măng
đá vôi
đất sét
1400-15000C
Nung
các công đoạn chính trong quy trình sản xuất Xi măng
Cát
1.Tinh thể của linh kiện điện tử.
ở nhiệt độ thường, độ dẫn điện của silic tinh thể kém thuỷ ngân 1000 lần nhưng khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện tăng lên theo nhiệt độ.
Linh kiện điện tử được được chế tạo bởi tinh thể silic cực kỳ tinh khiết.
Để thu được tinh thể silic tinh khiết cần nung silic tới nhiệt độ nóng chảy 14100 C.
Silic lỏng được làm lạnh chậm khi đó những tinh thể silic được tắch ra từ silic lỏng.
Những tinh thể silic đầu tiên xuất hiện rất tinh khiết và được lọc ra làm linh kiện điện tử.
Kỹ thuật này được gọi là sự kết tinh hoá.
2. Pin mặt trời
- Người ta xếp hai màng mỏng chất bán dẫn chiếu ánh
sáng mặt trời lên tạo thành pin mặt trời.
- Pin này chuyển hoá 25% năng lượng mặt trời chiếu tới
thành điện năng.
Kết luận
Trong tiến trình CNH, HĐH đất nước ngành công nghiệp Silicat có vai trò to lớn, ý nghĩa quan trọng
Hiện nay công nghiệp Silicat đang phát triển mạnh và đạt được nhiều thành tựu mới tạo ra nhiều loại sản phẩm với giá thành hạ, chất lượng cao.
Vấn đề ô nhiễm môi trường cần được đề cập trong mọi quy trình sản xuất Silicat
ở VN hợp chất tự nhiêncủa silic rất phong phú, dễ kiếm, phân bố rộng rãi từ đó thấy được tiềm năng rất lớn, một thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp Silicat.
Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)