Bài 30. Ôn tập phần I - Động vật không xương sống
Chia sẻ bởi Võ Thị Huệ |
Ngày 04/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Ôn tập phần I - Động vật không xương sống thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Trùng roi
Nơi sống
Dinh dưỡng
Sinh sản
- Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng .
- Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào .
- Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp
Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Sống trong nước : ao, hồ đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa
Trùng biến hình
Nơi sống
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Chúng sống ở mặt bùn trong các ao hồ bị tù động hoặc nổi lẫn vào lớp váng trên các mặt ao hồ.
- Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 khối chất nguyên sinh & 1 nhân.
- Hình dạng không nhất định.
Quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi theo trình tự như sau :
+ Khi một chân giả tiếp cận mồi.
+ Lập tứ hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi .
+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh .
+ Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa
Di chuyển
Sinh sản
Bằng hình thức phân đôi.
Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả.
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Trùng giày
Bằng lông bơi
- Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng , hầu rồi được vo thành viên trong không bào tiêu hóa .
- Không bào tiết ra enzim tiêu hóa thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh . Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát nằm cuối cơ thể .
- Vô tính : bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
Nơi sống
Di chuyển
Dinh dưỡng
Trùng kiết lị
Sinh sản
Trùng kiết lị sống kí sinh trong ruột người, xâm nhập vào cơ thể người qua thức ăn & nước uống.
Cấu tạo
- Có cấu tạo đơn giản, cơ thể đơn bào
- Di chuyển bằng chân giả nhưng chân giả rất ngắn.
Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ .
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh .
Trùng sốt rét
Nơi sống
Cấu tạo và dinh dưỡng
Vòng đời
Sinh sản
- Sống kí sinh trong máu người & tuyến nước bọt của muỗi Anophen
- Có kích thước rất nhỏ có cấu tạo đơn giản,cơ thể đơn bào.
- Không có bộ phận di chuyển.
- Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào.
Trùng sốt rét chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới , phá vỡ hồng cẩu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu trình hủy hoại hồng cầu
Sinh vô tính với tốc độ rất nhanh .
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐVNS
- Có cấu tạo đơn bào , kích thước hiển vi.
- Sống dị dưỡng , 1 số có khả năng tự dưỡng và kí sinh gây bệnh.
- Di chuyển bằng chân giả, roi boi hoặc lông bơi.
- Hầu hết sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
- Gặp điều kiện bất lợi, 1 số ĐVNS hình thành bào xác để tự vệ.
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn .
Sứa
Hải quỳ
San hô
Nơi sống
Hình dạng ngoài và di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Sống ở nước ngọt, chúng bám vào cây thủy sinh.
- Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn. Cơ thể gồm 2 phần:
+ Phần dưới là đế bám .
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
- Di chuyển bằng 2cách.
Theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu.
Thủy tức bắt mồi bằng các tua miệng rồi đưa qua miệng & vào ruột túi, tại đây thức ăn được tiêu hóa chất bã , sau đó được thải ra ngoài qua miệng.
Sinh sản vô tính :Bằng cách mọc chồi từ cơ thể mẹ.
2. Sinh sản hữu tính:bằng sự thụ tinh giữa tinh trùng & trứng tạo thành hợp tử.
3.Tái sinh: Là 1 phần của cơ thể mẹ tạo ra 1 cơ thể mới
Sứa
- Cơ thể sứ hình dù , miệng ở dưới , có tầng keo dày , khoang tiêu hóa hẹp
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn .
Sứa di chuyển bằng cách co bóp dù.
Cấu tạo
Di chuyển
Cấu tạo cơ thể bổ dọc của Sứa
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Vẽ hình 9.1B
Hải quỳ
- Cơ thể hình trụ, ngắn.
- Miệng ở trên các tua miệng xếp đối xứng .
- Tầng keo dày
- Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn
- Sống bám vào đá, ăn động vật nhỏ .
San hô
Cơ thể hình trụ, có dạng cành cây
Miệng ở trên .
Tầng keo có gai xương đá vôi và chất sừng .
Khoang tiêu hóa có nhiều vách ngăn thông với nhau giữa các cá thể .
- Không di chuyển, sống bám .
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn .
Sứa
Hải quỳ
San hô
- Giữa ruột khoang sống bơi lội tự do và ruột khoang sống bám có các đặc điểm chung là :
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Có ruột dạng túi (gọi là ruột khoang )
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào .
+ Có tế bào gai để tự vệ và tấn công .
CÁC NGÀNH GIUN
Ngành giun dẹp
Ngành giun tròn
Ngành giun đốt
CÁC NGÀNH GIUN
Ngành giun tròn
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Giun đũa
MT sống
Cấu tạo ngoài
Cấu tạo trong và di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Kí sinh trong ruột non của người
Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc
-Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức,ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn.
Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
- Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc
Thức ăn đi một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn . Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và
Giun đũa
Sinh sản
Cơ quan sinh dục
Vòng đời giun đũa
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài
+ Con cái 2 ống.
+ Con đực1 ống
-Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng.
Giun đũa→ đẻ trứng→ ấu trùng trong trứng
↓
Thức ăn sống
↓ Ruột non ( ấu trùng)
↓
Máu, gan, tim, phổi
Giun kim
Kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em.
Đêm, giun cái liên tục tìm đến hậu môn đẻ trứng gây ngứa ngáy.
Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng
Giun móc câu
- Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
- Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân, khi người đi chân đất ở vùng có ấu trùng giun móc câu sẽ dễ bị mắc bệnh .
Giun rễ lúa
Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết .
Ngành giun tròn
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Đặc điểm chung
Cơ thể có hình trụ thường thuôn 2 đầu.
Có lớp vỏ cuticun thường trong suốt.
Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Trùng roi
Nơi sống
Dinh dưỡng
Sinh sản
- Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng .
- Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào .
- Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp
Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Sống trong nước : ao, hồ đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa
Trùng biến hình
Nơi sống
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Chúng sống ở mặt bùn trong các ao hồ bị tù động hoặc nổi lẫn vào lớp váng trên các mặt ao hồ.
- Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 khối chất nguyên sinh & 1 nhân.
- Hình dạng không nhất định.
Quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi theo trình tự như sau :
+ Khi một chân giả tiếp cận mồi.
+ Lập tứ hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi .
+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh .
+ Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa
Di chuyển
Sinh sản
Bằng hình thức phân đôi.
Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả.
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Trùng giày
Bằng lông bơi
- Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng , hầu rồi được vo thành viên trong không bào tiêu hóa .
- Không bào tiết ra enzim tiêu hóa thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh . Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát nằm cuối cơ thể .
- Vô tính : bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
Nơi sống
Di chuyển
Dinh dưỡng
Trùng kiết lị
Sinh sản
Trùng kiết lị sống kí sinh trong ruột người, xâm nhập vào cơ thể người qua thức ăn & nước uống.
Cấu tạo
- Có cấu tạo đơn giản, cơ thể đơn bào
- Di chuyển bằng chân giả nhưng chân giả rất ngắn.
Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ .
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh .
Trùng sốt rét
Nơi sống
Cấu tạo và dinh dưỡng
Vòng đời
Sinh sản
- Sống kí sinh trong máu người & tuyến nước bọt của muỗi Anophen
- Có kích thước rất nhỏ có cấu tạo đơn giản,cơ thể đơn bào.
- Không có bộ phận di chuyển.
- Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào.
Trùng sốt rét chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới , phá vỡ hồng cẩu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu trình hủy hoại hồng cầu
Sinh vô tính với tốc độ rất nhanh .
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giày
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐVNS
- Có cấu tạo đơn bào , kích thước hiển vi.
- Sống dị dưỡng , 1 số có khả năng tự dưỡng và kí sinh gây bệnh.
- Di chuyển bằng chân giả, roi boi hoặc lông bơi.
- Hầu hết sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
- Gặp điều kiện bất lợi, 1 số ĐVNS hình thành bào xác để tự vệ.
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn .
Sứa
Hải quỳ
San hô
Nơi sống
Hình dạng ngoài và di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Sống ở nước ngọt, chúng bám vào cây thủy sinh.
- Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn. Cơ thể gồm 2 phần:
+ Phần dưới là đế bám .
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
- Di chuyển bằng 2cách.
Theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu.
Thủy tức bắt mồi bằng các tua miệng rồi đưa qua miệng & vào ruột túi, tại đây thức ăn được tiêu hóa chất bã , sau đó được thải ra ngoài qua miệng.
Sinh sản vô tính :Bằng cách mọc chồi từ cơ thể mẹ.
2. Sinh sản hữu tính:bằng sự thụ tinh giữa tinh trùng & trứng tạo thành hợp tử.
3.Tái sinh: Là 1 phần của cơ thể mẹ tạo ra 1 cơ thể mới
Sứa
- Cơ thể sứ hình dù , miệng ở dưới , có tầng keo dày , khoang tiêu hóa hẹp
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn .
Sứa di chuyển bằng cách co bóp dù.
Cấu tạo
Di chuyển
Cấu tạo cơ thể bổ dọc của Sứa
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Vẽ hình 9.1B
Hải quỳ
- Cơ thể hình trụ, ngắn.
- Miệng ở trên các tua miệng xếp đối xứng .
- Tầng keo dày
- Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn
- Sống bám vào đá, ăn động vật nhỏ .
San hô
Cơ thể hình trụ, có dạng cành cây
Miệng ở trên .
Tầng keo có gai xương đá vôi và chất sừng .
Khoang tiêu hóa có nhiều vách ngăn thông với nhau giữa các cá thể .
- Không di chuyển, sống bám .
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn .
Sứa
Hải quỳ
San hô
- Giữa ruột khoang sống bơi lội tự do và ruột khoang sống bám có các đặc điểm chung là :
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Có ruột dạng túi (gọi là ruột khoang )
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào .
+ Có tế bào gai để tự vệ và tấn công .
CÁC NGÀNH GIUN
Ngành giun dẹp
Ngành giun tròn
Ngành giun đốt
CÁC NGÀNH GIUN
Ngành giun tròn
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Giun đũa
MT sống
Cấu tạo ngoài
Cấu tạo trong và di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Kí sinh trong ruột non của người
Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc
-Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức,ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn.
Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
- Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc
Thức ăn đi một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn . Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và
Giun đũa
Sinh sản
Cơ quan sinh dục
Vòng đời giun đũa
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài
+ Con cái 2 ống.
+ Con đực1 ống
-Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng.
Giun đũa→ đẻ trứng→ ấu trùng trong trứng
↓
Thức ăn sống
↓ Ruột non ( ấu trùng)
↓
Máu, gan, tim, phổi
Giun kim
Kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em.
Đêm, giun cái liên tục tìm đến hậu môn đẻ trứng gây ngứa ngáy.
Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng
Giun móc câu
- Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
- Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân, khi người đi chân đất ở vùng có ấu trùng giun móc câu sẽ dễ bị mắc bệnh .
Giun rễ lúa
Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết .
Ngành giun tròn
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Đặc điểm chung
Cơ thể có hình trụ thường thuôn 2 đầu.
Có lớp vỏ cuticun thường trong suốt.
Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)