Bài 30. Ôn tập phần I - Động vật không xương sống
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Ân |
Ngày 04/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Ôn tập phần I - Động vật không xương sống thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 30: ÔN TÂP PHẦN I
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Bài 30: ÔN TÂP PHẦN I
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Ngành ĐV nguyên sinh
Ngành ruột khoang
Các ngành giun ( Ngành Giun dẹp, Giun tròn và Giun đốt )
Ngành thân mềm
Ngành chân khớp ( Lớp giáp xác, hình nhện và sâu bọ)
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
1/ Ngành động vật nguyên sinh
Đại diện: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giầy
2/ Ngành ruột khoang
Đại diện: Hải quỳ, sứa, thuỷ tức
3/ Các ngành giun
Đại diện: Sán dây, giun đũa, giun đất
4/ Ngành thân mềm
Đại diện: Ốc sên, vẹm, mực
5/ Ngành chân khớp
Đại diện: Tôm, nhện, châu chấu
ĐỘNG
VẬT KHÔNG
XƯƠNG
SỐNG
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
ĐVN sinh
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giầy
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Ruột khoang
Hải quỳ
Sứa
Thuỷ tức
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Giun
Sán dây
Giun đũa
Giun đất
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Thân mềm
Ốc sên
Vẹm
Mực
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Chân khớp
Tôm
Nhện
Bọ hung
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng sốt rét,...
- Ngành ruột khoang: Hải quỳ, thủy tức, sứa,san hô,....
- Ngành giun: giun đất, giun đũa, sán dây, giun kim,....
- Ngành thân mềm: ốc sên, mực, bạch tuộc,....
- Ngành chân khớp: tôm, bọ hung, nhện, châu chấu, muỗi,...
ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống
Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Nước ao, hồ
Nước ao, hồ
Nước bẩn
Tự dưỡng,
dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Roi
Chân giả
Lông bơi
Màng cơ thể
Màng cơ thể
Màng cơ thể
Biển
Biển
Nước ngọt
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Hữu cơ có sẵn
Sống cố định
Bơi lội tự do
Bám cố định
Qua da
Qua da
Qua da
Kí sinh ở ruột
Ít di chuyển
Yếm khí
Dị dưỡng
II. Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Trên cây
Ăn lá, chồi, cũ
Bò bằng cơ chân
Bằng phổi
Biển
Biển
Nước ngọt, mặn
Vụn hữu cơ
Ăn động vật nhỏ
Ăn thực vật, động vật
Sống cố định
Bơi bằng tua
Bằng chân
Qua da
Trong đất
Ăn chất mùn
Chui rút
Kí sinh ở ruột
Ít di chuyển
Yếm khí
Hữu cơ có sẵn
Bằng mang
Bằng mang
Bằng mang
Ở cạn
Ở đất
Ăn sâu bọ
Ăn phân
Tơ nhện
Bò và bay
Ống khi
Ống khi
II. Sự thích nghi của Động vật không xương sống
-Tôm, mực, vẹm, cua
-Tôm, mực, sò huyết
-Tôm, cua, ong mật
-Tôm, cua, ốc, mật ong
-Sán dây, giun đũa, chấy
-Ốc sên, sâu hại, ….
Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống
Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống.
Tóm tắt ghi nhớ
IV. TÓM TẮC GHI NHỚ
ĐỘNG
VẬT KHÔNG
XƯƠNG
SỐNG
Cơ thể đa bào
Đối xứng hai bên
Đối xứng tỏ tròn
Cơ thể có bộ xương ngoài
Cơ thể mềm
Bộ xương ngoài bằng kitin. Cơ thể thường phân đốt. Cả chân cũng phân đốt, một số có cánh
Ngành chân khớp
Thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
Ngành thân mềm
Dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
Các ngành giun
Cơ thể thường hình trụ hay hình dù với hai lớp tế bào.
Miệng có tua miệng, có tế bào gai tự vệ.
Ngành ruột khoang
Cơ thể đơn bào
Ngành động vật nguyên sinh
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Häc bµi vµ n¾m v÷ng: + TÝnh ®a d¹ng cña §VKXS.
+ Sù thÝch nghi cña §VKXS.
+ TÇm quan träng thùc tiÔn cña §VKXS
+ Liªn hÖ thùc tÕ ®êi sèng .
2.Bài tập
- Häc thuéc vµ xem l¹i néi dung «n tËp nµy vµ c¸c néi dung kh¸c.
3.Chuẩn bị bài sau
- KiÓm tra Häc k× I
Thứ 3, ngày 15 tháng 12 năm 2009
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Bài 30: ÔN TÂP PHẦN I
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
Ngành ĐV nguyên sinh
Ngành ruột khoang
Các ngành giun ( Ngành Giun dẹp, Giun tròn và Giun đốt )
Ngành thân mềm
Ngành chân khớp ( Lớp giáp xác, hình nhện và sâu bọ)
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
1/ Ngành động vật nguyên sinh
Đại diện: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giầy
2/ Ngành ruột khoang
Đại diện: Hải quỳ, sứa, thuỷ tức
3/ Các ngành giun
Đại diện: Sán dây, giun đũa, giun đất
4/ Ngành thân mềm
Đại diện: Ốc sên, vẹm, mực
5/ Ngành chân khớp
Đại diện: Tôm, nhện, châu chấu
ĐỘNG
VẬT KHÔNG
XƯƠNG
SỐNG
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
ĐVN sinh
Trùng roi
Trùng biến hình
Trùng giầy
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Ruột khoang
Hải quỳ
Sứa
Thuỷ tức
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Giun
Sán dây
Giun đũa
Giun đất
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Thân mềm
Ốc sên
Vẹm
Mực
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Chân khớp
Tôm
Nhện
Bọ hung
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
I. Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng sốt rét,...
- Ngành ruột khoang: Hải quỳ, thủy tức, sứa,san hô,....
- Ngành giun: giun đất, giun đũa, sán dây, giun kim,....
- Ngành thân mềm: ốc sên, mực, bạch tuộc,....
- Ngành chân khớp: tôm, bọ hung, nhện, châu chấu, muỗi,...
ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống
Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Nước ao, hồ
Nước ao, hồ
Nước bẩn
Tự dưỡng,
dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Roi
Chân giả
Lông bơi
Màng cơ thể
Màng cơ thể
Màng cơ thể
Biển
Biển
Nước ngọt
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Hữu cơ có sẵn
Sống cố định
Bơi lội tự do
Bám cố định
Qua da
Qua da
Qua da
Kí sinh ở ruột
Ít di chuyển
Yếm khí
Dị dưỡng
II. Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Trên cây
Ăn lá, chồi, cũ
Bò bằng cơ chân
Bằng phổi
Biển
Biển
Nước ngọt, mặn
Vụn hữu cơ
Ăn động vật nhỏ
Ăn thực vật, động vật
Sống cố định
Bơi bằng tua
Bằng chân
Qua da
Trong đất
Ăn chất mùn
Chui rút
Kí sinh ở ruột
Ít di chuyển
Yếm khí
Hữu cơ có sẵn
Bằng mang
Bằng mang
Bằng mang
Ở cạn
Ở đất
Ăn sâu bọ
Ăn phân
Tơ nhện
Bò và bay
Ống khi
Ống khi
II. Sự thích nghi của Động vật không xương sống
-Tôm, mực, vẹm, cua
-Tôm, mực, sò huyết
-Tôm, cua, ong mật
-Tôm, cua, ốc, mật ong
-Sán dây, giun đũa, chấy
-Ốc sên, sâu hại, ….
Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống
Tính đa dạng của Động vật không xương sống.
Sự thích nghi của Động vật không xương sống.
Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống.
Tóm tắt ghi nhớ
IV. TÓM TẮC GHI NHỚ
ĐỘNG
VẬT KHÔNG
XƯƠNG
SỐNG
Cơ thể đa bào
Đối xứng hai bên
Đối xứng tỏ tròn
Cơ thể có bộ xương ngoài
Cơ thể mềm
Bộ xương ngoài bằng kitin. Cơ thể thường phân đốt. Cả chân cũng phân đốt, một số có cánh
Ngành chân khớp
Thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
Ngành thân mềm
Dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
Các ngành giun
Cơ thể thường hình trụ hay hình dù với hai lớp tế bào.
Miệng có tua miệng, có tế bào gai tự vệ.
Ngành ruột khoang
Cơ thể đơn bào
Ngành động vật nguyên sinh
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Häc bµi vµ n¾m v÷ng: + TÝnh ®a d¹ng cña §VKXS.
+ Sù thÝch nghi cña §VKXS.
+ TÇm quan träng thùc tiÔn cña §VKXS
+ Liªn hÖ thùc tÕ ®êi sèng .
2.Bài tập
- Häc thuéc vµ xem l¹i néi dung «n tËp nµy vµ c¸c néi dung kh¸c.
3.Chuẩn bị bài sau
- KiÓm tra Häc k× I
Thứ 3, ngày 15 tháng 12 năm 2009
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)