Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
Chia sẻ bởi Lêngọc Quyên |
Ngày 27/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS SUỐI ĐÁ
Giáo viên: LÊ THỊ DIỆU
Bộ môn: vật lý 9
Kiểm tra bài cũ:
1 - Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc nắm tay dùng để làm gì?
2 - Phát biểu quy tắc bàn tay trái, quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì?
Trả lời câu hỏi:
- HS phát biểu 2 qui tắc.
1 - Qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua ống dây hoặc ngược lại.
2 - Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường hoặc ngược lại.
BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
BÀI 1:
Treo thanh nam châm gần một ống dây ( hình 30.1 ). Đóng mạch điện.
Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm?
Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
Hãy làm thí nghiệm kiểm tra xem các câu trả lời trên của em có đúng không.
Hình 30.1/ SGK
Trả lời câu 1a:
Trả lời câu 1b:
Thí nghiệm kiểm tra:
Rút ra kết luận:
Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
BÀI 2:
Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên từ cực trong các trường hợp được biểu diễn trên hình 30.2a, b, c.
Cho biết:
Kí hiệu:
Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau.
Kí hiệu:
Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước.
+
Hình 30.2/ SGK
Trả lời bài tập 2:
BÀI 3:
Hình 30.3 mô tả khung dây dẫn ABCD (có thể quay quanh trục OO` ) có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường,chiều của dòng điện và tên các cực của nam châm đã chỉ rõ trên hình.
a) Hãy vẽ lực F1 tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và lực F2 tác dụng lên đoạn dây dẫn CD.
b) Cặp lực F1 , F2 làm cho khung dây quay theo chiều nào?
c) Để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược lại thì phải làm thế nào?
Hình 30.3/ SGK
b - Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c – Ñeå cho khung daây ABCD quay
theo chieàu ngöôïc laïi ta phaûi ñoåi chieàu
doøng ñieän trong khung hoaëc ñoåi chieàu
töø tröôøng.
*Bài học kinh nghiệm
- Đọc kĩ đề, phân tích đề xem đã cho những yếu tố nào? Những yếu tố nào cần tìm
- Vận dụng qui tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
- Kiểm tra lại kết quả(có thể làm thí nghiệm)
Giáo viên: LÊ THỊ DIỆU
Bộ môn: vật lý 9
Kiểm tra bài cũ:
1 - Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc nắm tay dùng để làm gì?
2 - Phát biểu quy tắc bàn tay trái, quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì?
Trả lời câu hỏi:
- HS phát biểu 2 qui tắc.
1 - Qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua ống dây hoặc ngược lại.
2 - Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường hoặc ngược lại.
BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
BÀI 1:
Treo thanh nam châm gần một ống dây ( hình 30.1 ). Đóng mạch điện.
Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm?
Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
Hãy làm thí nghiệm kiểm tra xem các câu trả lời trên của em có đúng không.
Hình 30.1/ SGK
Trả lời câu 1a:
Trả lời câu 1b:
Thí nghiệm kiểm tra:
Rút ra kết luận:
Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
BÀI 2:
Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện, chiều đường sức từ và tên từ cực trong các trường hợp được biểu diễn trên hình 30.2a, b, c.
Cho biết:
Kí hiệu:
Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau.
Kí hiệu:
Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước.
+
Hình 30.2/ SGK
Trả lời bài tập 2:
BÀI 3:
Hình 30.3 mô tả khung dây dẫn ABCD (có thể quay quanh trục OO` ) có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường,chiều của dòng điện và tên các cực của nam châm đã chỉ rõ trên hình.
a) Hãy vẽ lực F1 tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và lực F2 tác dụng lên đoạn dây dẫn CD.
b) Cặp lực F1 , F2 làm cho khung dây quay theo chiều nào?
c) Để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược lại thì phải làm thế nào?
Hình 30.3/ SGK
b - Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c – Ñeå cho khung daây ABCD quay
theo chieàu ngöôïc laïi ta phaûi ñoåi chieàu
doøng ñieän trong khung hoaëc ñoåi chieàu
töø tröôøng.
*Bài học kinh nghiệm
- Đọc kĩ đề, phân tích đề xem đã cho những yếu tố nào? Những yếu tố nào cần tìm
- Vận dụng qui tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
- Kiểm tra lại kết quả(có thể làm thí nghiệm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lêngọc Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)