Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Khánh |
Ngày 27/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
1
Dạy thử nghiệm
Chuyên đề: ...
2
Tiết 31:
Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
3
Quy tắc nắm tay phải để xác định :
A: Chiều của dòng điện trong ống dây.
B: Chiều đường sức từ trong ống dây khi có dòng điện chạy qua.
C: Chiều của dòng điện trong ống dây và chiều đường sức từ của ống dây.
D: Chiều của dòng điện trong ống dây hoặc chiều đường sức từ của ống dây.
Ph¸t biÓu qui t¾c n¾m tay ph¶i ?
Kiểm tra bài cũ
4
Qui tắc nắm tay phải
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
5
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bài 1( SGK - T82 )
A
B
+
_
K
H30.1
Treo thanh nam châm gần một ống dây (H 30.1), đóng mạch điện:
a. Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm ?
b. Đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây, hiện tượng xảy ra như thế nào ?
c. Làm thí nghiệm kiểm tra các câu trả lời trên.
S
N
S
N
Chiều đường sức từ của ống dây
Chiều dòng điện
Tên các từ cực của ống dây
Tương tác giữa NC với ống dây
a. Nam châm bị hút vào ống dây.
b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra, sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây.
Giải
6
Qui tắc bàn tay trái
7
AD qui tắc bàn tay trái: Hãy nối một câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải để được câu trả lời đúng
c.Chiều dòng điện
8
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bài 2 (SGK - T83 )
- Xác định chiều lực điện từ (H30.2a, )
Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn (H 30.2b)
Xác định tên các cực từ của nam châm (H 30.2C)
N
S
S
N
+
- Xác định chiều đường sức theo .
-ADQT.Xác định chiều dòng điện
*ADQT.Xác định chiều đường sức
-ADQT.Xác định chiều lực điện từ
+Xác định chiều đường sức theo.
Xác định cực của nam châm theo.
.
N
S
9
N
A
B
C
D
o
o`
S
- H 30.3a
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bi 3 (T84 - SGK )
a. Vẽ lực điện từ F1 tác dụng lên AB va F2 lên CD ?
a. Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định lực từ tác dụng lên:
+ Đoạn AB: Lực điện từ F1 hướng xuống dưới.
+ Đoạn CD: Lực điện từ F2 hướng lên trên ( H30. 3a ).
b. Cặp lực từ F1, F2 làm khung dây ABCD quay ngược chiều kim đồng hồ.
b. Cặp lực từ F1F2 làm khung dây ABCD quay theo chiều nào ?
10
S
N
B
C
D
- H30.3b
o
o`
A
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bi 3 (T84 - SGK )
c. Để khung dây ABCD quay ngược lại thì phải làm thế nào ?
* Có 2 cách:
- Cách 1: + Đổi chiều đường sức từ ( 2 cực từ đổi chỗ cho nhau ), giữ nguyên chiều dòng điện (H30.3b ).
+ Lực tác dụng lên CD: F2 hướng xuống dưới ( cặp lực từ F1, F2 đổi chiều ). Khung dây ABCD quay ngược lại ( H 30.3 b ).
+ Lúc này lực tác dụng lên AB: F1 hướng lên trên.
11
N
S
A
B
C
D
- H 30.3c
o`
o
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bi 3 (T84 - SGK )
+ Cách 2: Đổi chiều dòng điện, giữ nguyên chiều đường sức từ,
+ Cạnh CD: F2 hướng xuống dưới, cặp lực điện từ F1, F2 làm khung quay ngược lại ( H30. 3c )
+ Lúc này cạnh AB: lực điện từ F1 hướng lên trên,
12
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
I
F
I
Bài tập 4
Dây dẫn thẳng AB đặt ở đầu M của 1 ống dây có dòng điện chạy qua như H30.1, cho dòng điện chạy từ A đến B thì lực điện từ tác dụng lên AB có:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. Phương song song với trục của ống dây, chiều hướng ra xa đầu M của ống dây.
M
D. Phương song song với trục của ống dây, chiều hướng tới đầu M của ống dây.
H30. 1
Chiều đường sức từ: Dựa vào từ trường của ống dây có dòng điện
Muốn biết chiều lực điện từ tác dụng lên AB cần phải biết:
Chiều dòng điện qua dây AB ( đầu bài đã cho )
A
B
13
Bài tập 5
Xác định cực của nguồn điện trong hình vẽ sau:
S
N
A
B
+
-
?
?
14
Bài tập 6
Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây MN trong hình vẽ sau:
M
N
N
S
15
Các bước giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái cơ bản như sau:
Xác định các yếu tố đã biết và chưa biết mà đề bài đề ra.
Vận dụng các qui tắc một cách phù hợp để tìm những yếu tố chưa biết mà bài toán yêu cầu.
Nhận xét kết quả ( nếu cần thiết hoặc đề bài yêu cầu).
Ghi nhớ
16
Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái. +Nắm chắc các bước giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. +Làm các bài tập 30.1 đến 30.5 ( SBT - T37.38). +Tìm các qui tắc khác để giải các bài tập tương tự (***).
Nguyễn Mạnh Khánh trường THCS Cửu Cao
ĐT : 0986 954 733
Email: [email protected]
17
Chân thành cám ơn
Dạy thử nghiệm
Chuyên đề: ...
2
Tiết 31:
Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
3
Quy tắc nắm tay phải để xác định :
A: Chiều của dòng điện trong ống dây.
B: Chiều đường sức từ trong ống dây khi có dòng điện chạy qua.
C: Chiều của dòng điện trong ống dây và chiều đường sức từ của ống dây.
D: Chiều của dòng điện trong ống dây hoặc chiều đường sức từ của ống dây.
Ph¸t biÓu qui t¾c n¾m tay ph¶i ?
Kiểm tra bài cũ
4
Qui tắc nắm tay phải
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
5
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bài 1( SGK - T82 )
A
B
+
_
K
H30.1
Treo thanh nam châm gần một ống dây (H 30.1), đóng mạch điện:
a. Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm ?
b. Đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây, hiện tượng xảy ra như thế nào ?
c. Làm thí nghiệm kiểm tra các câu trả lời trên.
S
N
S
N
Chiều đường sức từ của ống dây
Chiều dòng điện
Tên các từ cực của ống dây
Tương tác giữa NC với ống dây
a. Nam châm bị hút vào ống dây.
b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra, sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây.
Giải
6
Qui tắc bàn tay trái
7
AD qui tắc bàn tay trái: Hãy nối một câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải để được câu trả lời đúng
c.Chiều dòng điện
8
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bài 2 (SGK - T83 )
- Xác định chiều lực điện từ (H30.2a, )
Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn (H 30.2b)
Xác định tên các cực từ của nam châm (H 30.2C)
N
S
S
N
+
- Xác định chiều đường sức theo .
-ADQT.Xác định chiều dòng điện
*ADQT.Xác định chiều đường sức
-ADQT.Xác định chiều lực điện từ
+Xác định chiều đường sức theo.
Xác định cực của nam châm theo.
.
N
S
9
N
A
B
C
D
o
o`
S
- H 30.3a
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bi 3 (T84 - SGK )
a. Vẽ lực điện từ F1 tác dụng lên AB va F2 lên CD ?
a. Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định lực từ tác dụng lên:
+ Đoạn AB: Lực điện từ F1 hướng xuống dưới.
+ Đoạn CD: Lực điện từ F2 hướng lên trên ( H30. 3a ).
b. Cặp lực từ F1, F2 làm khung dây ABCD quay ngược chiều kim đồng hồ.
b. Cặp lực từ F1F2 làm khung dây ABCD quay theo chiều nào ?
10
S
N
B
C
D
- H30.3b
o
o`
A
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bi 3 (T84 - SGK )
c. Để khung dây ABCD quay ngược lại thì phải làm thế nào ?
* Có 2 cách:
- Cách 1: + Đổi chiều đường sức từ ( 2 cực từ đổi chỗ cho nhau ), giữ nguyên chiều dòng điện (H30.3b ).
+ Lực tác dụng lên CD: F2 hướng xuống dưới ( cặp lực từ F1, F2 đổi chiều ). Khung dây ABCD quay ngược lại ( H 30.3 b ).
+ Lúc này lực tác dụng lên AB: F1 hướng lên trên.
11
N
S
A
B
C
D
- H 30.3c
o`
o
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Bi 3 (T84 - SGK )
+ Cách 2: Đổi chiều dòng điện, giữ nguyên chiều đường sức từ,
+ Cạnh CD: F2 hướng xuống dưới, cặp lực điện từ F1, F2 làm khung quay ngược lại ( H30. 3c )
+ Lúc này cạnh AB: lực điện từ F1 hướng lên trên,
12
Tiết 31: Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
I
F
I
Bài tập 4
Dây dẫn thẳng AB đặt ở đầu M của 1 ống dây có dòng điện chạy qua như H30.1, cho dòng điện chạy từ A đến B thì lực điện từ tác dụng lên AB có:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. Phương song song với trục của ống dây, chiều hướng ra xa đầu M của ống dây.
M
D. Phương song song với trục của ống dây, chiều hướng tới đầu M của ống dây.
H30. 1
Chiều đường sức từ: Dựa vào từ trường của ống dây có dòng điện
Muốn biết chiều lực điện từ tác dụng lên AB cần phải biết:
Chiều dòng điện qua dây AB ( đầu bài đã cho )
A
B
13
Bài tập 5
Xác định cực của nguồn điện trong hình vẽ sau:
S
N
A
B
+
-
?
?
14
Bài tập 6
Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây MN trong hình vẽ sau:
M
N
N
S
15
Các bước giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái cơ bản như sau:
Xác định các yếu tố đã biết và chưa biết mà đề bài đề ra.
Vận dụng các qui tắc một cách phù hợp để tìm những yếu tố chưa biết mà bài toán yêu cầu.
Nhận xét kết quả ( nếu cần thiết hoặc đề bài yêu cầu).
Ghi nhớ
16
Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái. +Nắm chắc các bước giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. +Làm các bài tập 30.1 đến 30.5 ( SBT - T37.38). +Tìm các qui tắc khác để giải các bài tập tương tự (***).
Nguyễn Mạnh Khánh trường THCS Cửu Cao
ĐT : 0986 954 733
Email: [email protected]
17
Chân thành cám ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)