Bài 3. Xưng hô trong hội thoại

Chia sẻ bởi Vũ Tuyết Dung | Ngày 08/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

GV: Vũ Thị Tuyết Dung
Giáo án Ngữ Văn
Ki?m tra b�i cu
Trong lời nói của người bà có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
“ Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần ba dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”

(“Bếp lửa” – Bằng Việt)
Tiết 18
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô
1. Từ ngữ xưng hô
Đại từ xưng hô, các danh từ chỉ quan hệ
Tôi, ta tao tớ…
Chúng tôi, chúng ta, bọn tớ…
Mày, cậu, anh, chị…

Chúng mày, tụi bay, các cậu, các anh, các chị…





Anh ấy, chị ấy, bạn ấy, nó…

họ, các bạn ấy, chúng nó…
Ví d?:
Nu?c m?t r�n r?a, cơ b� m?u m�o:
B�c si oi, li?u ba con cĩ qua kh?i khơng?
V? b�c si ơn t?n:
- Con y�n t�m di, ba con khơng sao, b�c si h?a s? ch?a kh?i b?nh cho ba con.
G?t nu?c m?t, cơ b� gh� s�t tai cha:
- Ba oi! B�c si gi?i l?m ba ?, ba s? kho? l?i thơi

 Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể ở ba ngôi
I
we
You
You
He, she, it
they
Bài tập 1/sgk-39
Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự
Chúng ta: Gồm người nói + người nghe Ngôi gộp
Chúng tôi: Chỉ có người nói, không có người nghe Ngôi trừ
? Tinh t?
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Ví dụ 2/38 -39
Yếu thế, nhún nhường
 Kiêu căng, hách dịch
bạn
bạn
bình đẳng
bất bình đẳng
Em - anh
Ta – chú mày
Tôi - anh
Tôi - anh
BT3/sgk- 40
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”
Với mẹ: Gọi “mẹ”: Cách gọi thông thường
Với Sứ giả: “Ông – ta” : biểu hiện về một cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường
? TINH T?
Bài tập 4/ sgk - 40
Vị tướng : xưng “con” – gọi (hô) “thầy”
 Kính trọng, biết ơn thầy
Thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
 Tôn trọng
( Xưng khiêm, hô tôn) biểu cảm
Bài tập 6/ sgk - 41
Cai lệ
thằng kia,
Ông - mày
Chị Dậu
1/ Cháu, nhà cháu - ông
2/ Tôi - ông
3/ Mày - bà
 Trịch thượng, hống hách
ngang hàng
phản ứng quyết liệt
 trên hàng
Hạ mình nhẫn nhục
 dưới hàng
DẶN DÒ
- Học bài
- Hoàn tất các bài tập
- Soạn bài: Sự phát triển của từ vựng
Kính chúc sức khoẻ quý thầy cô
Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi.

Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít.
Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói:
Trước đây thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả
Cách gọi thông thường, trìu mến
 Ngạc nhiên, xa lạ
Bước đầu quen với đối tượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Tuyết Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)