Bài 3. Xưng hô trong hội thoại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Hương |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô và các em!
GV: Nguyễn Mai Hương
Trường THCS Mường Phăng
KIỂM TRA BÀI CŨ
?Trong lời nói của “Người bà” có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Tại sao?
“ Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên !”
“Bếp lửa” – Bằng Việt)
Trả lời:PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT không được tuân thủ (Bà không cho cháu nói sự thật để bố cháu ở chiến khu yên tâm công tác).
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
?Tìm một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Tôi, tao, tớ…
Chúng tôi, chúng ta, bọn tớ…
Mày, cậu, anh, chị…
Chúng mày, tụi bay, các cậu, các anh, các chị…
Anh ấy, chị ấy, bạn ấy, nó…
họ, các bạn ấy, chúng nó…
Đại từ xưng hô, các danh từ chỉ quan hệ
TÌNH HUỐNG:
Cô Quy là mẹ bạn An và cô Quy dạy môn Ngữ văn lớp 9A có bạn An đang học ở lớp đó.
? Theo em: bạn An sẽ xưng hô với cô Quy như thế nào?
TRẢ LỜI:
+ Ở nhà bạn An gọi cô Quy là Mẹ, xưng là Con.
+ Đến trường, lớp: bạn An gọi cô Quy là Cô, xưng là Em.
TÌNH HUỐNG:
Cô Quy là mẹ bạn An và cô Quy dạy môn Ngữ văn lớp 9A có bạn An đang học ở lớp đó.
? Theo em: bạn An sẽ xưng hô với cô Quy như thế nào?
TRẢ LỜI:
+ Ở nhà bạn An gọi cô Quy
là Mẹ, xưng là Con.
+ Đến trường, lớp: bạn An gọi cô Quy là Cô, xưng là Em.
TIẾNG ANH
I
We
You
You
He, She. it
They
TÌNH HUỐNG:
Cô Quy là mẹ bạn An và cô Quy dạy môn Ngữ văn lớp 9A có bạn An đang học ở lớp đó.
? Theo em: bạn An sẽ xưng hô với cô Quy như thế nào?
TRẢ LỜI:
+ Ở nhà bạn An gọi cô Quy
là Mẹ, xưng là Con.
+ Đến trường, lớp: bạn An gọi cô Quy là Cô, xưng là Em.
?Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
-Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất tinh tế và phong phú.
? Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích/SGK
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt ? Giải thích sự thay đổi đó?
THẢO LUẬN NHÓM:(3’)
Em - anh
Ta – chú mày
Yếu thế, nhún nhường
Kiêu căng, hách dịch
bất bình đẳng
Tôi - anh
Tôi - anh
bạn
bạn
bình đẳng
? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt, ta cần lưu ý điều gì?
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
-Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất tinh tế và phong phú.
-Người nói cần căn cứ vào đối tương và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp
2. Ghi nhớ/SGK
Ví dụ:
Nước mắt ràn rụa, cô bé mếu máo:
-Bác sĩ ơi, liệu ba con có qua khỏi không?
Vị bác sĩ ôn tồn:
- Con yên tâm đi, ba con không sao, bác sĩ hứa sẽ chữa khỏi bệnh cho ba con.
Gạt nước mắt, cô bé ghé sát tai cha:
- Ba ơi! Bác sĩ giỏi lắm ba ạ, ba sẽ khoẻ lại thôi
? Xác định từ ngữ xưng hô trong ví dụ trên?
-Bác sĩ; Ba ; Con
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
2. Ghi nhớ/SGK
II.Luyện tập
* Bài tập 1/SGK
“Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự”
? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ như thế nào ? Vì sao?
Chúng ta: Gồm người nói + người nghe Ngôi gộp
Chúng tôi: Chỉ có người nói, không có người nghe Ngôi trừ
* Bài tập 3/SGK
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”
? Phân tích từ xưng hô mà cậu bé dùng để nói với mẹ mình và với sứ giả? Cách xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì?
-Với mẹ: Gọi “mẹ”: Cách gọi thông thường
-Với Sứ giả: “Ông – ta” : biểu hiện về một cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
2. Ghi nhớ/SGK
* Bài tập 1/SGK
II.Luyện tập
* Bài tập 3/SGK
* Bài tập 4/SGK
? Phân tích cách dùng từ
ngữ xưng hô và thái độ
của người nói trong
câu chuyện/SGK
-Vị tướng : xưng “con” – gọi (hô) “thầy”
-Thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
Kính trọng, biết ơn thầy
Tôn trọng
( Xưng khiêm, hô tôn) biểu cảm
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
Về nhà: Tìm các ví dụ về việc lựa chọn
từ ngữ xưng hô khiêm nhường và tôn trọng người đối thoại.
Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
GV: Nguyễn Mai Hương
Trường THCS Mường Phăng
KIỂM TRA BÀI CŨ
?Trong lời nói của “Người bà” có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Tại sao?
“ Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên !”
“Bếp lửa” – Bằng Việt)
Trả lời:PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT không được tuân thủ (Bà không cho cháu nói sự thật để bố cháu ở chiến khu yên tâm công tác).
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
?Tìm một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Tôi, tao, tớ…
Chúng tôi, chúng ta, bọn tớ…
Mày, cậu, anh, chị…
Chúng mày, tụi bay, các cậu, các anh, các chị…
Anh ấy, chị ấy, bạn ấy, nó…
họ, các bạn ấy, chúng nó…
Đại từ xưng hô, các danh từ chỉ quan hệ
TÌNH HUỐNG:
Cô Quy là mẹ bạn An và cô Quy dạy môn Ngữ văn lớp 9A có bạn An đang học ở lớp đó.
? Theo em: bạn An sẽ xưng hô với cô Quy như thế nào?
TRẢ LỜI:
+ Ở nhà bạn An gọi cô Quy là Mẹ, xưng là Con.
+ Đến trường, lớp: bạn An gọi cô Quy là Cô, xưng là Em.
TÌNH HUỐNG:
Cô Quy là mẹ bạn An và cô Quy dạy môn Ngữ văn lớp 9A có bạn An đang học ở lớp đó.
? Theo em: bạn An sẽ xưng hô với cô Quy như thế nào?
TRẢ LỜI:
+ Ở nhà bạn An gọi cô Quy
là Mẹ, xưng là Con.
+ Đến trường, lớp: bạn An gọi cô Quy là Cô, xưng là Em.
TIẾNG ANH
I
We
You
You
He, She. it
They
TÌNH HUỐNG:
Cô Quy là mẹ bạn An và cô Quy dạy môn Ngữ văn lớp 9A có bạn An đang học ở lớp đó.
? Theo em: bạn An sẽ xưng hô với cô Quy như thế nào?
TRẢ LỜI:
+ Ở nhà bạn An gọi cô Quy
là Mẹ, xưng là Con.
+ Đến trường, lớp: bạn An gọi cô Quy là Cô, xưng là Em.
?Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
-Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất tinh tế và phong phú.
? Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích/SGK
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt ? Giải thích sự thay đổi đó?
THẢO LUẬN NHÓM:(3’)
Em - anh
Ta – chú mày
Yếu thế, nhún nhường
Kiêu căng, hách dịch
bất bình đẳng
Tôi - anh
Tôi - anh
bạn
bạn
bình đẳng
? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt, ta cần lưu ý điều gì?
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
-Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất tinh tế và phong phú.
-Người nói cần căn cứ vào đối tương và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp
2. Ghi nhớ/SGK
Ví dụ:
Nước mắt ràn rụa, cô bé mếu máo:
-Bác sĩ ơi, liệu ba con có qua khỏi không?
Vị bác sĩ ôn tồn:
- Con yên tâm đi, ba con không sao, bác sĩ hứa sẽ chữa khỏi bệnh cho ba con.
Gạt nước mắt, cô bé ghé sát tai cha:
- Ba ơi! Bác sĩ giỏi lắm ba ạ, ba sẽ khoẻ lại thôi
? Xác định từ ngữ xưng hô trong ví dụ trên?
-Bác sĩ; Ba ; Con
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
2. Ghi nhớ/SGK
II.Luyện tập
* Bài tập 1/SGK
“Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự”
? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ như thế nào ? Vì sao?
Chúng ta: Gồm người nói + người nghe Ngôi gộp
Chúng tôi: Chỉ có người nói, không có người nghe Ngôi trừ
* Bài tập 3/SGK
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”
? Phân tích từ xưng hô mà cậu bé dùng để nói với mẹ mình và với sứ giả? Cách xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì?
-Với mẹ: Gọi “mẹ”: Cách gọi thông thường
-Với Sứ giả: “Ông – ta” : biểu hiện về một cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường
Tiết 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
1.Bài tập .
2. Ghi nhớ/SGK
* Bài tập 1/SGK
II.Luyện tập
* Bài tập 3/SGK
* Bài tập 4/SGK
? Phân tích cách dùng từ
ngữ xưng hô và thái độ
của người nói trong
câu chuyện/SGK
-Vị tướng : xưng “con” – gọi (hô) “thầy”
-Thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
Kính trọng, biết ơn thầy
Tôn trọng
( Xưng khiêm, hô tôn) biểu cảm
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
Về nhà: Tìm các ví dụ về việc lựa chọn
từ ngữ xưng hô khiêm nhường và tôn trọng người đối thoại.
Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)