Bài 3. Xưng hô trong hội thoại
Chia sẻ bởi Ninh Thị Loan |
Ngày 08/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
Và các em học sinh
Về dự giờ ng? vAn - lớp 9c
KI?M TRA BI CU
N?i n?i dung ? c?t A v?i n?i dung ? c?t B d? cú du?c nh?n d?nh dỳng v? cỏc phuong chõm h?i tho?i?
Nêu các nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại?
Nguyên nhân:
+ Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá trong giao tiếp.
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
+ Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
Tiết 18: Tiếng việt
Xng h« trong héi tho¹i
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
Những từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
a, XÐt vÝ dô:
b, NhËn xÐt:
Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt ?
tôi, ta, tớ...
chúng tôi, chúng ta, chúng tớ...
mày, mi....
chúng mày, bọn mi...
nó, hắn...
chúng nó, họ...
Từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt
* Đại từ nhân xưng:
* Từ xưng hô theo quan hệ xã hội
+ Thân thuộc: bố, mẹ, chú, cô, chú, anh, chị …
+ Chức vị: giám đốc, thủ trưởng, chủ tịch…
+ Nghề nghiệp: ca sĩ, nhà văn, nhà báo ...
* Từ ngữ xưng hô theo quan hệ tình cảm:
+ Thân mật: tớ - cậu; chị - em...
+ Trang trọng: quý vị, quý ông, quý bà ...
+ Suồng sã: mày – tao; ông – tôi...
Xác định ngôi của từ: “em” trong các trường hợp sau:
a. Anh em có nhà không?
-> Từ “em” gọi người nghe (ngôi thứ 2).
b. Anh em đi chơi với bạn rồi.
-> Từ “em” là người nói xưng (ngôi thứ nhất).
c. Em đã đi học chưa con?
-> Từ “em” gọi người được nói đến (ngôi thứ ba).
* Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể dùng ở cả ba ngôi.
I
we
You
You
He, she, it
they
Từ xưng hô trong tiếng Anh
Tiết 18: Tiếng việt
Xng h« trong héi tho¹i
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
a, XÐt vÝ dô
b, NhËn xÐt
c, KÕt luËn:
Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
* Ghi nhí : (chÊm 1)
Xác định từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích. Giải thích sự thay đổi trong cách xưng hô?
Xưng em - gọi anh
-> Y?u th?, nhỳn
nhu?ng
Xưng ta - gọi chỳ my
-> Kiờu cang, hỏch d?ch
Tôi – anh
-> bạn
Tôi – anh
-> bạn
* Tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của hai nhân vật có sự thay đổi
=>Thay đổi cách xưng hô
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
a. Xét ví dụ: Các đoạn đối thoại
b. Nhận xét:
c, KÕt luËn:
Khi sử dụng từ ngữ cần căn cứ vào đối tượng, đặc điểm của tình huống giao tiếp cụ thể để xưng hô cho phù hợp.
* Ghi nhí : (ChÊm 2)
Bất bình đẳng
Bình đẳng
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
Nhận xét từ xưng hô trong lời mời dự đám cưới?
“ Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.”
-> Sự nhầm lẫn: Chúng ta: Gồm người nói + người nghe -> Ngôi gộp
-> Sửa: Chúng tôi, chúng em: Chỉ có người nói, không có người nghe -> Ngôi trừ
* Trong tiếng Việt có sự phân biệt giữa phương tiện xưng hô chỉ: Ngôi gộp, ngôi trừ.
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
3. Kết luận. (Ghi nhớ- SGK)
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 3, 4, 5
Bài tập 3: Phân tích cách dùng từ xưng hô
Đoạn trích:
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
(Thánh Gióng)
* Với mẹ: Đứa bé gọi người sinh ra mình là “mẹ”
=> Cách gọi thông thường
*Với Sứ giả: “Gọi ông – xưng ta”
=> Biểu hiện về một cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
3. Kết luận.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 3, 4, 5
Bài tập 4: Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói
* Vị tướng: xưng “con” – gọi “thầy”
-> Kính trọng, biết ơn thầy
* Người thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
-> Tôn trọng cương vị hiện tại của vị tướng
* Cả hai người đều thể hiện cách đối nhân xử thế thấu tình đạt lí
=> Phương châm xưng khiêm hô tôn
Bài tập 5: Phân tích cách dùng từ xưng hô của Bác Hồ
Đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng, Bác dừng lại và bỗng hỏi:
- Tôi nói, đồng bào nghe rõ không?
Một triệu con người cùng đáp, tiếng vang như sấm:
- Co...o... ó...!
Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một.
(Những năm tháng không thể nào quên)
- Bác xưng “Tôi” – Gọi nhân dân “đồng bào”
-> Tạo cho người nghe cảm giác gần gũi thân thiết, không có khoảng cách, đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân =>thể hiện quan hệ dân chủ trong chế độ mới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài (ghi nhớ- SGK)
+ Làm bài tập 2,6 (SGK)
+ Viết đoạn văn hội thoại (5->7 câu) nội dung tự chọn. Phân tích cách sử dụng từ xưng hô trong đó .
+ Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Củng cố
Nhận xét từ xưng hô được nhà thơ Hồ Xuân Hương dùng trong câu thơ sau:
Ví đây đổi phận làm trai được
Thì sự anh hùng há bấy nhiêu
(Trích “Đề đền Sầm Nghi Đống”- Hồ Xuân Hương)
- Hồ Xuân Hương xưng “đây” với Sầm Nghi Đống
=> thể hiện quan hệ ngang hàng, tỏ thái độ coi thường, khinh thị đối với Sầm Nghi Đống.
Các thầy cô giáo và
các em học sinh
Xin chân thành cảm ơn!
Và các em học sinh
Về dự giờ ng? vAn - lớp 9c
KI?M TRA BI CU
N?i n?i dung ? c?t A v?i n?i dung ? c?t B d? cú du?c nh?n d?nh dỳng v? cỏc phuong chõm h?i tho?i?
Nêu các nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại?
Nguyên nhân:
+ Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá trong giao tiếp.
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
+ Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
Tiết 18: Tiếng việt
Xng h« trong héi tho¹i
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
Những từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
a, XÐt vÝ dô:
b, NhËn xÐt:
Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt ?
tôi, ta, tớ...
chúng tôi, chúng ta, chúng tớ...
mày, mi....
chúng mày, bọn mi...
nó, hắn...
chúng nó, họ...
Từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt
* Đại từ nhân xưng:
* Từ xưng hô theo quan hệ xã hội
+ Thân thuộc: bố, mẹ, chú, cô, chú, anh, chị …
+ Chức vị: giám đốc, thủ trưởng, chủ tịch…
+ Nghề nghiệp: ca sĩ, nhà văn, nhà báo ...
* Từ ngữ xưng hô theo quan hệ tình cảm:
+ Thân mật: tớ - cậu; chị - em...
+ Trang trọng: quý vị, quý ông, quý bà ...
+ Suồng sã: mày – tao; ông – tôi...
Xác định ngôi của từ: “em” trong các trường hợp sau:
a. Anh em có nhà không?
-> Từ “em” gọi người nghe (ngôi thứ 2).
b. Anh em đi chơi với bạn rồi.
-> Từ “em” là người nói xưng (ngôi thứ nhất).
c. Em đã đi học chưa con?
-> Từ “em” gọi người được nói đến (ngôi thứ ba).
* Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể dùng ở cả ba ngôi.
I
we
You
You
He, she, it
they
Từ xưng hô trong tiếng Anh
Tiết 18: Tiếng việt
Xng h« trong héi tho¹i
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
a, XÐt vÝ dô
b, NhËn xÐt
c, KÕt luËn:
Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
* Ghi nhí : (chÊm 1)
Xác định từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích. Giải thích sự thay đổi trong cách xưng hô?
Xưng em - gọi anh
-> Y?u th?, nhỳn
nhu?ng
Xưng ta - gọi chỳ my
-> Kiờu cang, hỏch d?ch
Tôi – anh
-> bạn
Tôi – anh
-> bạn
* Tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của hai nhân vật có sự thay đổi
=>Thay đổi cách xưng hô
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
a. Xét ví dụ: Các đoạn đối thoại
b. Nhận xét:
c, KÕt luËn:
Khi sử dụng từ ngữ cần căn cứ vào đối tượng, đặc điểm của tình huống giao tiếp cụ thể để xưng hô cho phù hợp.
* Ghi nhí : (ChÊm 2)
Bất bình đẳng
Bình đẳng
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
Nhận xét từ xưng hô trong lời mời dự đám cưới?
“ Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.”
-> Sự nhầm lẫn: Chúng ta: Gồm người nói + người nghe -> Ngôi gộp
-> Sửa: Chúng tôi, chúng em: Chỉ có người nói, không có người nghe -> Ngôi trừ
* Trong tiếng Việt có sự phân biệt giữa phương tiện xưng hô chỉ: Ngôi gộp, ngôi trừ.
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
3. Kết luận. (Ghi nhớ- SGK)
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 3, 4, 5
Bài tập 3: Phân tích cách dùng từ xưng hô
Đoạn trích:
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
(Thánh Gióng)
* Với mẹ: Đứa bé gọi người sinh ra mình là “mẹ”
=> Cách gọi thông thường
*Với Sứ giả: “Gọi ông – xưng ta”
=> Biểu hiện về một cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường
Tiết 18: Tiếng việt
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. Nh÷ng tõ ng÷ xng h« trong TV.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
3. Kết luận.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 3, 4, 5
Bài tập 4: Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói
* Vị tướng: xưng “con” – gọi “thầy”
-> Kính trọng, biết ơn thầy
* Người thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
-> Tôn trọng cương vị hiện tại của vị tướng
* Cả hai người đều thể hiện cách đối nhân xử thế thấu tình đạt lí
=> Phương châm xưng khiêm hô tôn
Bài tập 5: Phân tích cách dùng từ xưng hô của Bác Hồ
Đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng, Bác dừng lại và bỗng hỏi:
- Tôi nói, đồng bào nghe rõ không?
Một triệu con người cùng đáp, tiếng vang như sấm:
- Co...o... ó...!
Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một.
(Những năm tháng không thể nào quên)
- Bác xưng “Tôi” – Gọi nhân dân “đồng bào”
-> Tạo cho người nghe cảm giác gần gũi thân thiết, không có khoảng cách, đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân =>thể hiện quan hệ dân chủ trong chế độ mới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài (ghi nhớ- SGK)
+ Làm bài tập 2,6 (SGK)
+ Viết đoạn văn hội thoại (5->7 câu) nội dung tự chọn. Phân tích cách sử dụng từ xưng hô trong đó .
+ Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Củng cố
Nhận xét từ xưng hô được nhà thơ Hồ Xuân Hương dùng trong câu thơ sau:
Ví đây đổi phận làm trai được
Thì sự anh hùng há bấy nhiêu
(Trích “Đề đền Sầm Nghi Đống”- Hồ Xuân Hương)
- Hồ Xuân Hương xưng “đây” với Sầm Nghi Đống
=> thể hiện quan hệ ngang hàng, tỏ thái độ coi thường, khinh thị đối với Sầm Nghi Đống.
Các thầy cô giáo và
các em học sinh
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)