Bài 3. Xưng hô trong hội thoại
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Mạnh |
Ngày 07/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
1
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
* Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
* Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
* Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.
* Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt một cách phù hợp nhất.
LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Chọn câu trả lời đúng: Giá trị “ Chuyện người con gái Nam Xương ”:
1. Hiện thực
2. Nhân đạo
3. Cả hai
b. Trình bày ngắn gọn về nhân vật Vũ Nương!
→ Vũ Nương là người phụ nữ đức hạnh mà bất hạnh.Với chồng, Nương luôn là người vợ thủy chung. Dẫu chồng đi lính xa nhà ba năm, vẫn không làm điều gì lỗi đạo phu thê. Với mẹ chồng, Nương là người con dâu hiếu thảo. Bà bệnh, Nương chăm sóc, thuốc thang, lễ bái thần Phật, rất thành tâm. Bà mất, Nương ma chay tử tế. Nhưng chỉ vì gặp phải người chồng ít học, cả ghen, gia trưởng, nam quyền mà Nương đành phải trầm mình tự vẫn. Nhân vật Vũ Nương là bức thông điệp về một XHPK tàn bạo, về thói ghen tuông mù quáng và là lời cảnh báo về hạnh phúc gia đình.Hạnh phúc ấy dựa trên lòng yêu thương, tôn trọng, hơn nữa là sự tha thứ, khoan dung.
3
3
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong giao tiếp, chúng ta không thể không sử dụng những từ ngữ xưng hô. Nhưng hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt như thế nào và cách sử dụng chúng ra sao?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những điều đó.
4
I.TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC
SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. tôi → quan hệ bình đẳng
anh → quan hệ trên hàng
em → quan hệ dưới hàng…
2. * tôi, anh, em, ta, chú mày.
* + Dế Mèn:. ta - chú mày ( trên hàng, xem thường )
. tôi - anh ( bình đẳng, bạn bè )
+ Dế Choắt: . em- anh ( dưới hàng, nhờ vả )
. tôi- anh ( bình đẳng, bạn bè, khuyên bảo )
* Tình huống giao tiếp thay đổi.
1. Hãy nêu một số từ ngữ dùng để
xưng hô trong tiếng Việt và cho biết
cách dùng những từ ngữ xưng hô đó!
2. Đọc 2 đoạn trích ( a ) và ( b )/
SGK/ 38.
* Xác định các từ ngữ xưng hô
trong hai đoạn trích.
* Phân tích sự thay đổi về cách
xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt
trong ( a), ( b ).
* Giải thích sự thay đổi đó!
5
I.TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC
SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. tôi → quan hệ bình đẳng
anh → quan hệ trên hàng
em → quan hệ dưới hàng…
2. * tôi, anh, em, ta, chú mày.
* + Dế Mèn:. ta - chú mày ( trên hàng, xem thường )
. tôi - anh ( bình đẳng, bạn bè )
+ Dế Choắt: . em- anh ( dưới hàng, nhờ vả )
. tôi- anh ( bình đẳng, bạn bè, khuyên bảo )
* Tình huống giao tiếp thay đổi.
GHI NHỚ
1/ SGK/ 39.
2/ SGK/ 39.
3. Từ đó, em có nhận xét gì về tính chất của hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt?
4. Khi nói thì cần căn cứ vào đâu để xưng hô thích hợp?
6
II. LUYỆN TẬP:
1/ SGK / 39.
Có lần, một giáo sư Việt Nam nhận được thư mời dự đám cưới của một nữ học viên người châu Âu đang học tiếng Việt. Trong thư có dòng chữ:
Ngày mai, chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.
Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ như thế nào? Vì sao có sự nhầm lẫn đó?
* chúng ta khác chúng em, chúng tôi
* Tiếng châu Âu ( We, Nous…) khác tiếng Việt.
7
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
8
2/ SGK / 40.
Trong các văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không phải xưng tôi. Giải thích vì sao?
Đảm bảo: + Tính khách quan của văn bản.
+ Tính khiêm tốn của tác giả.
9
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK / 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
2 / SGK / 40.
* Tính khách quan của văn bản.
* Tính khiêm tốn của tác giả.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
2 / SGK / 40.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
10
3 / SGK / 40.
Đọc đoạn văn sau:
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “ Mẹ ra mời sứ giả vào đây. ”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này. ”.( Thánh Gióng )
Phân tích từ xưng hô mà cậu bé dùng để nói với mẹ mình và với sứ giả. Cách xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì?
* Với mẹ: cách gọi thông thường.
* Với sứ giả: ta- ông→ đứa bé khác thường.
11
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK / 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
2 / SGK / 40.
* Tính khách quan của văn bản.
* Tính khiêm tốn của tác giả.
3 / SGK / 40.
* Với mẹ: xưng hô thông thường.
* Với sứ giả: ta- ông→ đứa bé phi thường.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
2 / SGK / 40.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
3 / SGK / 40.
Tiến hành như trên.
12
BT 4/ SGK / 40.
Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện sau:
Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền
ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:
- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là…
Người thầy giáo già hoảng hốt:
- Thưa ngài, ngài là…
- Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công
hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…
Vị tướng: thầy – con → kính trọng, biết ơn.
13
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK / 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
2 / SGK / 40.
* Tính khách quan của văn bản.
* Tính khiêm tốn của tác giả.
3 / SGK / 40.
* Với mẹ: xưng hô thông thường.
* Với sứ giả: ta- ông→ đứa bé phi thường.
4 / SGK / 40.
* Vị tướng: thầy - con → kính trọng, biết ơn.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
2 / SGK / 40.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
3 / SGK / 40.
Tiến hành như trên.
4 / SGK / 40.
Hướng dẫn như trên.
14
4. Củng cố:
Lắng nghe đoạn phim, nhận xét cách xưng hô của Bác! ( Có so sánh với vua chúa trước đó )- Nhóm: 2’.
Đồng bào → thân thiết, gần gũi.
15
5. Dặn dò:
a. Học GHI NHỚ / SGK / 39.
b. Làm lại các BT và các bài 5, 6 / SGK / 40, 41.
c. Tìm hiểu bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
* Đọc các ví dụ;
* Trả lời các câu hỏi;
* Thử làm các bài tập.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
* Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
* Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
* Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.
* Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt một cách phù hợp nhất.
LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Chọn câu trả lời đúng: Giá trị “ Chuyện người con gái Nam Xương ”:
1. Hiện thực
2. Nhân đạo
3. Cả hai
b. Trình bày ngắn gọn về nhân vật Vũ Nương!
→ Vũ Nương là người phụ nữ đức hạnh mà bất hạnh.Với chồng, Nương luôn là người vợ thủy chung. Dẫu chồng đi lính xa nhà ba năm, vẫn không làm điều gì lỗi đạo phu thê. Với mẹ chồng, Nương là người con dâu hiếu thảo. Bà bệnh, Nương chăm sóc, thuốc thang, lễ bái thần Phật, rất thành tâm. Bà mất, Nương ma chay tử tế. Nhưng chỉ vì gặp phải người chồng ít học, cả ghen, gia trưởng, nam quyền mà Nương đành phải trầm mình tự vẫn. Nhân vật Vũ Nương là bức thông điệp về một XHPK tàn bạo, về thói ghen tuông mù quáng và là lời cảnh báo về hạnh phúc gia đình.Hạnh phúc ấy dựa trên lòng yêu thương, tôn trọng, hơn nữa là sự tha thứ, khoan dung.
3
3
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong giao tiếp, chúng ta không thể không sử dụng những từ ngữ xưng hô. Nhưng hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt như thế nào và cách sử dụng chúng ra sao?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những điều đó.
4
I.TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC
SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. tôi → quan hệ bình đẳng
anh → quan hệ trên hàng
em → quan hệ dưới hàng…
2. * tôi, anh, em, ta, chú mày.
* + Dế Mèn:. ta - chú mày ( trên hàng, xem thường )
. tôi - anh ( bình đẳng, bạn bè )
+ Dế Choắt: . em- anh ( dưới hàng, nhờ vả )
. tôi- anh ( bình đẳng, bạn bè, khuyên bảo )
* Tình huống giao tiếp thay đổi.
1. Hãy nêu một số từ ngữ dùng để
xưng hô trong tiếng Việt và cho biết
cách dùng những từ ngữ xưng hô đó!
2. Đọc 2 đoạn trích ( a ) và ( b )/
SGK/ 38.
* Xác định các từ ngữ xưng hô
trong hai đoạn trích.
* Phân tích sự thay đổi về cách
xưng hô của Dế Mèn và Dế Choắt
trong ( a), ( b ).
* Giải thích sự thay đổi đó!
5
I.TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC
SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ
1. tôi → quan hệ bình đẳng
anh → quan hệ trên hàng
em → quan hệ dưới hàng…
2. * tôi, anh, em, ta, chú mày.
* + Dế Mèn:. ta - chú mày ( trên hàng, xem thường )
. tôi - anh ( bình đẳng, bạn bè )
+ Dế Choắt: . em- anh ( dưới hàng, nhờ vả )
. tôi- anh ( bình đẳng, bạn bè, khuyên bảo )
* Tình huống giao tiếp thay đổi.
GHI NHỚ
1/ SGK/ 39.
2/ SGK/ 39.
3. Từ đó, em có nhận xét gì về tính chất của hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt?
4. Khi nói thì cần căn cứ vào đâu để xưng hô thích hợp?
6
II. LUYỆN TẬP:
1/ SGK / 39.
Có lần, một giáo sư Việt Nam nhận được thư mời dự đám cưới của một nữ học viên người châu Âu đang học tiếng Việt. Trong thư có dòng chữ:
Ngày mai, chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.
Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ như thế nào? Vì sao có sự nhầm lẫn đó?
* chúng ta khác chúng em, chúng tôi
* Tiếng châu Âu ( We, Nous…) khác tiếng Việt.
7
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
8
2/ SGK / 40.
Trong các văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không phải xưng tôi. Giải thích vì sao?
Đảm bảo: + Tính khách quan của văn bản.
+ Tính khiêm tốn của tác giả.
9
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK / 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
2 / SGK / 40.
* Tính khách quan của văn bản.
* Tính khiêm tốn của tác giả.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
2 / SGK / 40.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
10
3 / SGK / 40.
Đọc đoạn văn sau:
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “ Mẹ ra mời sứ giả vào đây. ”.Sứ giả vào, đứa bé bảo: “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này. ”.( Thánh Gióng )
Phân tích từ xưng hô mà cậu bé dùng để nói với mẹ mình và với sứ giả. Cách xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì?
* Với mẹ: cách gọi thông thường.
* Với sứ giả: ta- ông→ đứa bé khác thường.
11
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK / 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
2 / SGK / 40.
* Tính khách quan của văn bản.
* Tính khiêm tốn của tác giả.
3 / SGK / 40.
* Với mẹ: xưng hô thông thường.
* Với sứ giả: ta- ông→ đứa bé phi thường.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
2 / SGK / 40.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
3 / SGK / 40.
Tiến hành như trên.
12
BT 4/ SGK / 40.
Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện sau:
Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền
ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:
- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là…
Người thầy giáo già hoảng hốt:
- Thưa ngài, ngài là…
- Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công
hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…
Vị tướng: thầy – con → kính trọng, biết ơn.
13
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK / 39.
* chúng ta = chúng em
* từ xưng hô châu Âu = từ xưng hô tiếng Việt.
2 / SGK / 40.
* Tính khách quan của văn bản.
* Tính khiêm tốn của tác giả.
3 / SGK / 40.
* Với mẹ: xưng hô thông thường.
* Với sứ giả: ta- ông→ đứa bé phi thường.
4 / SGK / 40.
* Vị tướng: thầy - con → kính trọng, biết ơn.
II. LUYỆN TẬP
1/ SGK/ 39.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
2 / SGK / 40.
HS đọc và làm.
Lớp nhận xét.
GV chốt và ghi.
3 / SGK / 40.
Tiến hành như trên.
4 / SGK / 40.
Hướng dẫn như trên.
14
4. Củng cố:
Lắng nghe đoạn phim, nhận xét cách xưng hô của Bác! ( Có so sánh với vua chúa trước đó )- Nhóm: 2’.
Đồng bào → thân thiết, gần gũi.
15
5. Dặn dò:
a. Học GHI NHỚ / SGK / 39.
b. Làm lại các BT và các bài 5, 6 / SGK / 40, 41.
c. Tìm hiểu bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
* Đọc các ví dụ;
* Trả lời các câu hỏi;
* Thử làm các bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)