Bài 3. Xưng hô trong hội thoại
Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung |
Ngày 07/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
_ Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
_ Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp.
_ Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.
II. Chuẩn bị:
_ GV: SGK, SGV, tư liệu và thiết bị dạy học.
_ HS: bài soạn, dụng cụ học tập.
Trường THCS VỊ ĐÔNG
Tuần 4-Bài 3,4
Tiết 18
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày quan hệ giữa phương châm hôi thoại với tình huống giao tiếp.
Cho ví dụ.
Trong giao tiếp, những trường hợp nào không cần tuân thủ phương châm hội thọai?
Cho ví dụ.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
1.Ví dụ a:
Hãy nêu một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó
- Ngôi thứ nhất: tôi, ta,chúng ta
- Ngôi thứ hai: anh, các anh
- Ngôi thứ ba: nó, họ, chúng nó
Chú ý vai trong hội thoại
Từ xưng hô trong tiếng Việt
Em có nhận xét gì về số lượng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú, tinh tế, có khả năng biểu cảm
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
2.Ví dụ b:
Đọc các đoạn trích (a),(b)
Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích trên
(a)em- anh
ta – chú mày
(b)tôi- anh
Phân tích sự thay đổi trong cách xưng hô của Dế Choắt và Dế Mèn trong đoạn trích
(a), (b)? Giải thích sự thay đổi đó
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
2.Ví dụ b:
(a)em- anh
ta – chú mày
(b)tôi- anh
Cách xưng hô không bình đẳng
Một kẻ ở vị thế thấp hèn cần nhờ vả người ở vị thế mạnh (Dế Choắt muốn nhờ vả)
Cách xưng hô bình đẳng
Dế choắt muốn trăng trối với người bạn
Xưng hô thay đổi do tình huống giao tiếp và quan hệ giao tiếp thay đổi
Bài tập nhanh:
Bố vợ tương lai mời con rể uống nước.
Khách đáp lại:
Cám ơn! Tôi vừa uống nước xong.
Cám ơn! Con vừa uống nước xong.
Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Nhận xét về cách xưng hô?
Từ nào là từ xưng hô?
Qua các trường hợp trên, em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Cần chú ý điều gì khi xưng hô trong giao tiếp?
Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Người nói cần căn cứ vào đối tượng và đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
* Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Lời mời trên có sự nhầm lẫn:
_ Chúng ta: gồm cả người nói và người nghe
_ Chúng tôi, chúng em: không bao gồm người nghe
Bài tập 2:
Khi xưng hô là “chúng tôi” mà không xưng là “tôi” là để thể hiện tính khách quan và khiêm tốn
Bài tập 3:
_ Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường
_ Chú bé xưng hô với sứ giả là “ta”- “ông” là khác thường
Mang màu sắc của truyền thuyết (thánh thần và người phàm trần)
Bài tập 4:
_ Vị tướng là người “tôn sư trọng đạo” nên vẫn xưng hô với người thầy cũ của mình là “thầy” và “con”.
_ Người thầy lại tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò nên gọi vị tướng là “ngài”.
Cả hai đều tôn trọng nhau thể hiện lối đối nhân xử thế thấu tình đạt lí.
Bài tập 5:
Trước CMT8, bọn thực dân xưng là “quan lớn” và gọi dân là “bọn khố rách áo ôm”; vua xưng là “trẫm” và gọi quan lại là “khanh”, gọi nhân dân dân là “bách tính” hoặc “con dân”
Thể hiện sự ngăn cách và miệt thị dân nghèo
Cách xưng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật và thể hiện một sự thay đổi về chất trong mối quan hệ giữa lãnh tựu với nhân dân.
Qua bài học hôm nay em rút được điều gì khi xưng hô trong giao tiếp hằng ngày?
Hãy nhận xét về hệ thống từ xưng hô trong tiếng Việt?
Khi xưng hô trong giao tiếp, cần chú ý điều gì?
Làm bài tập 6 và hoàn thành các bài tập trên.
Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới
Tiết học đã kết thúc
Cám ơn quý thầy cô đã theo dõi
Giúp HS :
_ Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
_ Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp.
_ Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô.
II. Chuẩn bị:
_ GV: SGK, SGV, tư liệu và thiết bị dạy học.
_ HS: bài soạn, dụng cụ học tập.
Trường THCS VỊ ĐÔNG
Tuần 4-Bài 3,4
Tiết 18
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày quan hệ giữa phương châm hôi thoại với tình huống giao tiếp.
Cho ví dụ.
Trong giao tiếp, những trường hợp nào không cần tuân thủ phương châm hội thọai?
Cho ví dụ.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
1.Ví dụ a:
Hãy nêu một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó
- Ngôi thứ nhất: tôi, ta,chúng ta
- Ngôi thứ hai: anh, các anh
- Ngôi thứ ba: nó, họ, chúng nó
Chú ý vai trong hội thoại
Từ xưng hô trong tiếng Việt
Em có nhận xét gì về số lượng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú, tinh tế, có khả năng biểu cảm
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
2.Ví dụ b:
Đọc các đoạn trích (a),(b)
Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích trên
(a)em- anh
ta – chú mày
(b)tôi- anh
Phân tích sự thay đổi trong cách xưng hô của Dế Choắt và Dế Mèn trong đoạn trích
(a), (b)? Giải thích sự thay đổi đó
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
2.Ví dụ b:
(a)em- anh
ta – chú mày
(b)tôi- anh
Cách xưng hô không bình đẳng
Một kẻ ở vị thế thấp hèn cần nhờ vả người ở vị thế mạnh (Dế Choắt muốn nhờ vả)
Cách xưng hô bình đẳng
Dế choắt muốn trăng trối với người bạn
Xưng hô thay đổi do tình huống giao tiếp và quan hệ giao tiếp thay đổi
Bài tập nhanh:
Bố vợ tương lai mời con rể uống nước.
Khách đáp lại:
Cám ơn! Tôi vừa uống nước xong.
Cám ơn! Con vừa uống nước xong.
Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Nhận xét về cách xưng hô?
Từ nào là từ xưng hô?
Qua các trường hợp trên, em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt?
Cần chú ý điều gì khi xưng hô trong giao tiếp?
Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Người nói cần căn cứ vào đối tượng và đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
* Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Lời mời trên có sự nhầm lẫn:
_ Chúng ta: gồm cả người nói và người nghe
_ Chúng tôi, chúng em: không bao gồm người nghe
Bài tập 2:
Khi xưng hô là “chúng tôi” mà không xưng là “tôi” là để thể hiện tính khách quan và khiêm tốn
Bài tập 3:
_ Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường
_ Chú bé xưng hô với sứ giả là “ta”- “ông” là khác thường
Mang màu sắc của truyền thuyết (thánh thần và người phàm trần)
Bài tập 4:
_ Vị tướng là người “tôn sư trọng đạo” nên vẫn xưng hô với người thầy cũ của mình là “thầy” và “con”.
_ Người thầy lại tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò nên gọi vị tướng là “ngài”.
Cả hai đều tôn trọng nhau thể hiện lối đối nhân xử thế thấu tình đạt lí.
Bài tập 5:
Trước CMT8, bọn thực dân xưng là “quan lớn” và gọi dân là “bọn khố rách áo ôm”; vua xưng là “trẫm” và gọi quan lại là “khanh”, gọi nhân dân dân là “bách tính” hoặc “con dân”
Thể hiện sự ngăn cách và miệt thị dân nghèo
Cách xưng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật và thể hiện một sự thay đổi về chất trong mối quan hệ giữa lãnh tựu với nhân dân.
Qua bài học hôm nay em rút được điều gì khi xưng hô trong giao tiếp hằng ngày?
Hãy nhận xét về hệ thống từ xưng hô trong tiếng Việt?
Khi xưng hô trong giao tiếp, cần chú ý điều gì?
Làm bài tập 6 và hoàn thành các bài tập trên.
Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị bài mới
Tiết học đã kết thúc
Cám ơn quý thầy cô đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)