Bài 3. Xưng hô trong hội thoại

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọt | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:


1.Nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại?
Nguyên nhân:

+ Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá trong giao tiếp.

+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.

+ Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
Kiểm tra bài cũ:

2. Trong lời nói của người bà có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Tại sao?
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”
(“Bếp lửa” – Bằng Việt)


XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
TiÕt 18
*Xưng hô là một bộ phận trong lời nói:
-Xưng : tự gọi mình là gì đó .
-Hô : là gọi người nói chuyện với mình là gì đó.
=>Biểu thị tính chất mối quan hệ trong giao tiếp
Từ từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* a. Ví dụ:
Câu hỏi thảo luận:
*Nhóm 1: Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt được chia thành mấy ngôi? Cho ví dụ minh họa.
*Nhóm 2: Từ ngữ xưng hô theo quan hệ xã hội được chia thành mấy nhóm chính? Cho ví dụ minh họa.
*Nhóm 3: Từ ngữ xưng hô theo quan hệ tình cảm được chia thành mấy nhóm chính? Cho ví dụ minh họa.
*Nhóm 4: Từ ngữ xưng hô theo vai được chia thành những nhóm nào? Cho ví dụ minh họa.
tôi, ta , tớ...
chúng tôi, chúng tớ...
mày, mi....
chúng mày, bọn mi...
nó, hắn...
chúng nó, họ...
Phân loại :Từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt
*Đại từ nhân xưng quen thuộc:

Phân loại :Từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt
*Từ xưng hô theo quan hệ xã hội
+ Thân thuộc :
+ Chức vị :
+ Nghề nghiệp :

Anh, chị, em, c«, d×, chó, b¸c .…
Giám đốc, thủ trưởng, chủ tịch, bí thư
Ca sĩ, nhà văn, nhà báo ,hoạ sĩ...
Phân loại :Từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt

*Từ ngữ xưng hô theo quan hệ tình cảm :
Mày – tao ; ông , bà- tôi...
+ Suồng sã :
Mình,tớ - cậu, bạn , anh, chị - em...
+ Thân mật :
+ Trang trọng :
Quý vị, quý ông , quý bà ...
* T? ng? xung hụ thao Vai:
Vai trên, vai dưới , ngang bằng : ( Địa vị,Tuổi tác, họ hàng..)
tôi, ta , tớ...
chúng tôi, chúng tớ...
mày, mi....
chúng mày, bọn mi...
nó, hắn...
chúng nó, họ...
Phân loại :Từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt
*Đại từ nhân xưng quen thuộc:
*Từ xưng hô theo
quan hệ xã hội
+Thân thuộc :
+Chức vị :
+Nghề nghiệp :

*Từ ngữ xưng hô theo
quan hệ tình cảm :
Anh, chị,, em ,c«, d×, chó, b¸c .…
Giám đốc, thủ trưởng ,chủ tịch, bí thư …
Ca sĩ, nhà văn, nhà báo ,hoạ sĩ...
Mày – tao ; ông ,bà – tôi...
+Suồng sã :
Mình,tớ - cậu,bạn ,anh,chị - em...
+Thân mật :
+Trang trọng :
Quý vị, quý ông , quý bà ...
* Vai xưng hô: Vai trên , vai dưới , ngang bằng : ( Địa vị,Tuổi tác, họ hàng..)
a. Ví dụ:
*Ngôi thứ nhất:Tôi, tao, tớ, mình, ta, chúng tôi, chúng tao ,chúng tớ, chúng mình
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* Ngôi thứ hai : mày, mi ,cậu, bọn mày, bọn mi, các cậu
* Ngôi thứ ba: nó, hắn, ông ấy, chúng nó, bọn hắn, bọn họ.
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* a. Ví dụ:
* b. Nhận xét: rất nhiều: xưng hô theo ngôi, vai, quan hệ xã hội, quan hệ tình cảm…
 Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm
Xác định ngôi của từ: “em” trong các trường hợp sau:
a/ Anh em có nhà không?
=> Từ “em” gọi người nghe (ngôi thứ 2).

b/ Anh em đi chơi với bạn rồi.
=> Từ “em” là người nói xưng (ngôi thứ nhất).

c/ Em đã đi học chưa con?
=> Từ “em” gọi người được nói đến (ngôi thứ ba).
 Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể dùng ở cả ba ngôi.
I
we
You
You
He, she, it
they
Từ xưng hô trong tiếng Anh
Bài tập 1: Nhận xét từ xưng hô trong lời mời dự đám cưới
“ Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.”
=>Sự nhầm lẫn khôi hài:
Trong tiếng Việt có sự phân biệt giữa phương tiện xưng hô chỉ:ngôi gộp, ngôi trừ
Chúng ta : Gồm người nói + người nghe
=>Sửa : Chúng tôi,chúng em: Chỉ có người nói, không có người nghe
 Ngôi gộp
 Ngôi trừ
- Chỉ ngôi trừ : (Chỉ một nhóm ít nhất là hai người ) có người nói và không có người nghe => chúng tôi, chúng em.
- Những từ xưng hô vừa chỉ ngôi gộp vừa chỉ ngôi trừ => chúng mình.
- Khác với tiếng Việt nhiều ngôn ngữ châu âu không có sự phân biệt đó - tiếng Anh We -> chúng tôi, chúng ta.
Chú ý : Xưng hô tiếng Việt vô cùng phong phú và tinh tế.
- Chỉ người nói một mình : Ta, tớ, tao.
- Chỉ ngôi gộp : ( một nhóm người ít nhất là hai người) trong đó có người nói người nghe -> chúng ta.
I. TÌM HIỂU BÀI
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* a. Ví dụ: 2 /sgk/38
a)Dế Choắt nhìn tôi mà rằng :
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh
đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh,
phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang...
Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một
hơi rõ dài.
Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng :
- Hức ! Thông ngách sang nhà ta ? Dễ nghe nhỉ !
Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu
được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
Đào tổ nông thì cho chết !
Tôi về, không một chút bận tâm.
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh
đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà
anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt
nạt thì em chạy sang...
-Hức ! Thông ngách sang nhà ta ? Dễ nghe nhỉ !
Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu
được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
Đào tổ nông thì cho chết !

Đọc đoạn a. Tìm các lượt lời của Choắt, của Mèn !
Lượt lời của Choắt:

Lượt lời của Mèn:

T? xung hụ
+ Lượt lời : Choắt nói với Mèn
Từ xưng hô Em Anh
quan hệ dưới (yếu) trên (mạnh)

+Lượt lời : Mèn nói với Choắt
Từ xưng hô Ta Chú mày
? quan hệ trên (mạnh) dưới (yếu)


b) Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tôi hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Choắt lên mà than rằng:
- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này ! Tôi hối lắm! Tôi hối hận lắm. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh : ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
Đọc đoạn b. Xác định các lượt lời của Mèn, của Choắt !
Lượt lời của Mèn:
- Nµo t«i ®©u biÕt c¬ sù l¹i ra n«ng nçi nµy ! T«i hèi l¾m! T«i hèi hËn l¾m. Anh mµ chÕt lµ chØ t¹i c¸i téi ng«ng cuång d¹i dét cña t«i. T«i biÕt lµm thÕ nµo b©y giê?

Lượt lời của choắt:
- Th«i, t«i èm yÕu qu¸ råi, chÕt còng ®­îc. Nh­ng tr­íc khi nh¾m m¾t, t«i khuyªn anh : ë ®êi mµ cã thãi hung h¨ng bËy b¹, cã ãc mµ kh«ng biÕt nghÜ, sím muén råi còng mang v¹ vµo m×nh ®Êy.
T? xung hụ
+ Lượt lời : Mốn nói với Cho?t
Từ xưng hô Tụi Anh
quan hệ: ngang b?ng

+Lượt lời : Cho?t nói với Mốn
Từ xưng hô Tụi Anh
quan hệ: ngang b?ng

I. TÌM HIỂU BÀI
2. Việc sử sụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* a. Ví dụ:
*b. Nhận xét:
* a.Từ xưng hô thay đổi vì đặc điểm tình huống giao tiếp khác nhau
Vd b:
Bố vợ tương lai mời con rể uống nước.
Khách đáp lại:
Cám ơn! Tôi vừa uống nước xong.
Cám ơn! Con vừa uống nước xong.
Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong.
2. Việc sử dụng từ ngữ xưng hô
Cần chú ý điều gì khi xưng hô trong giao tiếp?
I. TÌM HIỂU BÀI
2. Việc sử sụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* a. Ví dụ:
*b. Nhận xét:
*a.Từ xưng hô thay đổi vì đặc điểm tình huống giao tiếp khác nhau
* b.Khi sử dụng từ ngữ xung hô cần căn cứ vào đối tượng giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
I. TÌM HIỂU BÀI
2. Việc sử sụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại:
* a. Ví dụ:
*b. Nhận xét:
→ Khi sử dụng từ ngữ xung hô cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
* 3.Ghi nhớ: sgk/39
II. LUYỆN TẬP:
*Nhóm 1: Bài tập 3:sgk/40
*Nhóm 2: Bài tập 4:sgk/40
*Nhóm 3: Bài tập 5:sgk/40
*Nhóm 4: Bài tập 6:sgk/40,41
II. Luyện tập:
Bài tập 3:sgk/40
_ Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường
_ Chú bé xưng hô với sứ giả là “ta”- “ông” là khác thường
Mang màu sắc của truyền thuyết (thánh thần và người phàm trần)
BT 4/ sgk / 40 :Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói
*Vị tướng : xưng “con” – hô (gọi) “thầy”
 Kính trọng, biết ơn thầy
*Thầy: Gọi vị tướng là “ngài”
 Tôn trọng cương vị hiện tại của vị tướng
Cả hai người đều thể hiện cách đối nhân xử thế thấu tình đạt lí
Phương châm xưng khiêm, hô tôn
BT 5/sgk/40 :Phân tích cách dùng từ xưng hô của Bác Hồ :
Đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng,Bác dừng lại và bỗng hỏi:
-Tôi nói , đồng bào nghe rõ không?
Một triệu con người cùng đáp ,tiếng vang như sấm:
-Co...o... ó...!
Từ giây phút đó ,Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một
(Những năm tháng không thể nào quên)
“Tôi” – “đồng bào” :Tạo cho người nghe cảm giác gần gũi thân thiết ,không có khoảng cách , đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân
=>thể hiện quan hệ dân chủ trong chế độ mới.
Bài tập 5:
Trước CMT8, bọn thực dân xưng là “quan lớn” và gọi dân là “bọn khố rách áo ôm”; vua xưng là “trẫm” và gọi quan lại là “khanh”, gọi nhân dân dân là “bách tính” hoặc “con dân”
Thể hiện sự ngăn cách và miệt thị dân nghèo
Cách xưng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật và thể hiện một sự thay đổi về chất trong mối quan hệ giữa lãnh tựu với nhân dân.
Bài 6 - SGK - 41: Đọc đoạn văn sau :
... Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn :
- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho !
- Tha này ! Tha này !
Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại :
- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị nghiến hai hàm răng :
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !
a)Tìm các từ ngữ xưng hô trong đoạn trích trên?
c)Hãy cho biết vai xã hội giữa người nói với người nghe. Và thái độ của người nói được thể hiện qua các từ xưng hô đó?
... Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn :
- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho !
- Tha này ! Tha này !
Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại :
- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị nghiến hai hàm răng :
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !
Lần 2: Tôi Ông
Quan hệ ngang bằng
Thái độ tức giận, đấu lý

Đối tượng giao tiếp: Chị Dậu - Cai Lệ

TháI độ căm giận,phản ứng đánh lại
Lần 3: Bà mày
Quan hệ trên dưới
Lần 1: Cháu Ông
Quan hệ dưới trên
TháI độ sợ hãi, van xin

d. Qua sự thay đổi của các từ ngữ xưng hô đó em thấy tính cách của chị Dậu được thể hiện như thế nào?

A.Chị Dậu là một người nhút nhát ,yếu đuối.
B.Chị Dậu là một người phụ nữ chanh chua đáo để.

C. Chị Dậu là một người có bản lĩnh và có sức sống mạnh mẽ.


B�I T?P L�M THấM
Nhận xét cách xưng hô của tác giả trong 2
câu thơ sau:
"Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác.
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát"
+ Học bài , làm BT 2.
+ Viết đoạn văn hội thoại (5->7 câu) nội dung tự chọn. Phân tích cách sử dụng từ xưng hô trong đó .
+ Chuẩn bị bài :Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)