Bài 3. Xưng hô trong hội thoại

Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Trang | Ngày 07/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Xưng hô trong hội thoại thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô giáo
về dự giờ lớp 9A3 hôm nay !
KIỂM TRA MIỆNG:
Câu 3: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài gì? Bài gồm những nội dung chính nào? ( 2 đ)
Câu 1. Nêu nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại? ( 4 đ)

Câu 2. Trong lời nói của người bà có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Tại sao?( 4 đ)
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”(“Bếp lửa” – Bằng Việt)
Câu 1. Nguyên nhân:
+ Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá trong giao tiếp.
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
+ Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
Câu 2. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT: Không cho cháu nói sự thật để bố cháu ở chiến khu yên tâm công tác.
KIỂM TRA MIỆNG:
Câu 3: Töø ngöõ xöng hoâ vaø vieäc söû duïng töø ngöõ
xöng hoâ
Ngữ Văn 9
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Tiết 18 :
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Töø ngöõ xöng hoâ:
*Xưng hô là một bộ phận trong lời nói:
-Xưng : tự gọi mình là gì đó .
-Hô : là gọi người nói chuyện với mình là gì đó.
=>Biểu thị tính chất mối quan hệ trong giao tiếp
Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt ?
tôi, ta, tớ...
mày, mi....
nó, hắn...
chúng mày, bọn mi...
chúng tôi, chúng ta, chúng tớ...
chúng nó, họ...
*Đại từ nhân xưng quen thuộc:
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Töø ngöõ xöng hoâ:
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Tiết 18 :
- Đại từ:
+ Tôi, tao, tớ. / chúng tôi, chúng tao, bọn tớ.
+ Mày, cậu, bạn./ chúng mày, các cậu, mấy bạn.
+ Nó, hắn./ bọn nó, tụi hắn.
*Một số từ ngữ xưng hô:
+Thân thuộc :
Bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, anh,
chị, ông, bà, con, em…
+ Chức vụ :
giám đốc, thủ trưởng, chủ tịch, bí thư,
tổ trưởng, sếp, lớp trưởng ...
+Nghề nghiệp :
ca sĩ, nhà văn, nhà báo, hoạ sĩ...
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Töø ngöõ xöng hoâ:
- Đại từ:
+ Tôi, tao, tớ. / chúng tôi, chúng tao, bọn tớ.
+ Mày, cậu, bạn./ chúng mày, các cậu, mấy bạn.
+ Nó, hắn./ bọn nó, tụi hắn.
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Tiết 18 :
- Danh từ chỉ họ hàng khi xưng hô được dùng như đại từ.
Ví dụ: Ông, bà, cha, mẹ, chị,
Xác định ngôi của từ: “em” trong các trường hợp sau:
a/ Anh của em có nhà không?
=> Từ “em” gọi người nghe (ngôi thứ 2).

b/ Anh em đi chơi với bạn rồi.
=> Từ “em” là người nói xưng (ngôi thứ nhất).

c/ Em đã đi học chưa con?
=> Từ “em” gọi người được nói đến (ngôi thứ ba).
 Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể dùng ở cả ba ngôi.
So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh và tiếng Việt:
Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.
Bài tập 1:SGK/39:
“ Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.”
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Tiết 18 :
Chúng ta : Gồm người nói + người nghe
=>Sửa : Chúng tôi, chúng em: Chỉ có người nói, không có người nghe.
 Hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, tinh tế
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Töø ngöõ xöng hoâ:
 Phong phú, tinh tế
- Đại từ:
- Danh từ chỉ họ hàng khi xưng hô được dùng như đại từ.
Ví dụ: Ông, bà, cha, mẹ, chị,

2. Việc sử dụng:
Bt :Xác định từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích. Giải thích ?
Em - anh
Ta – chú mày
Kiêu căng, hách dịch
Yếu thế, nhún
nhường
Bất bình đẳng
Tôi - anh
Tôi - anh
Bạn
Bạn
Bình đẳng
Tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của hai nhân vật có sự thay đổi=>Thay đổi cách xưng hô
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Töø ngöõ xöng hoâ:
2. Việc sử dụng:
* Ghi nhớ: SGK/39
II. Luyện tập:
Bài tập 2:
? Trong các văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi. Giải thích vì sao.
+ Muốn tăng tính khách quan của người viết.
+ Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
* Ghi nhớ: SGK/39
II. Luyện tập:
Bài tập 2:

THẢO LUẬN NHÓM( 5 P)
Nhóm 1, 3: Bài tập 3
Nhóm 2, 4: Bài tập 4
Nhóm 3, 6: Bài tập 5

+ Muốn tăng tính khách quan của người viết.
+ Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I.Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô:
* Ghi nhớ: SGK/39
II. Luyện tập:
Bài tập 2:

THẢO LUẬN NHÓM( 5 P)
Nhóm 1, 3: Bài tập 3
Nhóm 2, 4: Bài tập 4
Nhóm 3, 6: Bài tập 5

Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
* Phân tích cách xưng hô:
+Cậu bé gọi người sinh ra mình bằng "mẹ" -> Bình thường.
+ Cậu bé xưng hô với sứ giả "ông - ta" -> Thể hiện thái độ tự tin khác thường, mang màu sắc của truyền thuyết.
Bài tập 3:Đọc đoạn trích sau:
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “ Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”Sứ giả vào? Đứa bé bảo: “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này,” ( Thánh Gióng)
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Bài tập 4: Phaân tích caùch xöng hoâ vaø thaùi ñoä cuûa ngöôøi noùi:
+ Vò töôùng trong tö caùch hoïc troø cuõ thaêm tröôøng, gaëp laïi thaày cuõ, xöng “con” -> theå hieän söï toân troïng.
+Thaày giaùo goïi vò töôùng laø “ngaøi” -> thaùi ñoä kính troïng và lòng biết ơn.
 Caû hai ñeàu ñoái nhaân xöû theá thaáu tình ñaït lí.
Tiết 18 :
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Bài tập 5
Đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng, Bác dừng lại và bỗng dưng hỏi:
- Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
Một triệu con người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm:
Co…o…ó…!
Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một…
Tôi
đồng bào
? Phân tích tác động của việc dùng từ xưng hô
trong câu nói của Bác.
"Tôi" - "đồng bào": Tạo tình cảm gần gũi, thân thiết không xa cách giữa lãnh tụ và nhân dân -> thể hiện quan hệ dân chủ trong chế độ mới.
* Cho tình huống:
- Vì quên mang mang tập , bạn A phải mượn quyển tập Lịch sử của bạn B để về nhà chép bài.
- Đến tiết Lịch sử, bạn A nghỉ học không lí do. Thế là, bạn B không có vở đành chịu nghe cô giáo nhắc nhở.
- Trên đường về nhà, B ghé vào nhà A. Đúng lúc cả nhà đang ăn cơm còn bạn A thì đang vùi đầu vào máy tính chơi game.
Nếu em là bạn B, em sẽ xử sự như thế nào? Bằng một đoạn hội thoại ngắn, em hãy dùng những từ ngữ xưng hô thích hợp để thể hiện tình huống trên.
TỔNG KẾT:
Vừa bước vào nhà, B cúi đầu thưa:
-Dạ! Cháu chào hai bác !
-Con mới tới, gặp bữa dùng cơm với hai bác!
-Dạ ! Không ạ! Mẹ cháu đang đợi ở nhà.
-A ơi ! bạn tìm con nè! -Mẹ A gọi to.
B ấp úng! tiến về phía bạn: “Bạn cho tôi mượn lại quyển tập Lịch sử.” và chào hai bác ra về.


* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ Sgk.
-Xem lại ví dụ mẫu
-Cho ví dụ về từ ngữ xưng hô trong hội thoại
- Làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài mới: Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
+ Đ ọc kĩ nội dung bài
+ Trả lời các câu hỏi sau mỗi VD Sgk.
+ Cho ví dụ về chuyển cách dẫn trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.
+ Làm bài tập phần III
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Lời chào thân ái và lời chúc tốt đẹp nhất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)