Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Chia sẻ bởi Phạm Văn Được |
Ngày 22/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
Thí nghiệm 1
Bố trí thí nghiệm như hình 3.1. Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.
Kết quả thu được trên màn chắn như sau:
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Vùng tối có màu đen: vì không có ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Vùng sáng có màu trắng: vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Nhận xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ gọi là bóng tối.
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Nguồn s¸ng
Vậy:
Vùng sáng
Vùng tối
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
Thí nghiệm 1
Kết luận 1:
Bóng tối lµ vïng nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Thí nghiệm 2
Bố trí thí nghiệm như hình 3.2. Quan sát trên màn chắn 3 vùng sáng tối khác nhau.
Kết quả thu được trên màn chắn như sau:
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và nhận xét.
Vùng tối có màu đen: vì không có ánh sáng tõ nguån s¸ng truyền tới.
Vùng sáng mờ hơi tối: vì ánh sáng tõ nguån s¸ng truyền tới rất ít.
Vùng sáng có màu trắng: vì nhận được ®Çy ®ñ ánh sáng tõ nguån s¸ng truyền tới.
Nhận xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được một phần ánh sáng từ gọi là bóng nửa tối.
Nguồn s¸ng
Kết luận 2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Vùng tối
Vùng sáng mờ(Vùng nửa tối)
Vùng sáng
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
Những quan sát thiên văn cho biết Mặt Trăng quay xung quanh trái đất, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và Trái Đất.
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất như hình vẽ 3.3, thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nöa tối. Đứng ở chç bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là nhật thực toàn phần. Đứng ở chç bóng nöa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, gọi là nhật thực một phần.
Nhắc lại: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì?
1. Nhật thực:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nữa tối:
II. Nhật thực - nguyệt thực:
Nhật thực toàn phần
Nhật thực một phần
1. Nhật thực:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
C3: Giải thích vì sao khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không thấy mặt trời và thấy trời tối lại?
Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bóng đen của Mặt Trăng, không có ánh sáng Mặt Trời chiếu tới trái đất, ta thấy trời tối lại.
Nhật thực toàn phần
Nhật thực một phần
1. Nhật thực:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng. Đứng trên Trái Đất về ban đêm, ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng vì có ánh sáng chiếu từ Mặt Trời. Bởi thế, khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng. Ta nói là có nguyệt thực.
C4: Hãy chỉ ra, trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực.
Mặt trăng ở vị trí 2 và 3 thì thấy trăng sáng.
Mặt trăng ở vị trí 1 thì thấy nguyệt thực.
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
1. Nhật thực: (SGK)
2. Nguyệt thực: (SGK)
Nhắc lại: Nhật thực toàn phần (hay một phần ) là gì? Nguyệt thực là gì?
Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chç có bóng tối (hay nöa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Nguyệt thực x¶y ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
III. Vận dụng:
C5: Làm lại thí nghiệm hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nöa tối trên màn, xem chúng thay đổi thế nào?.
Bóng tối và bóng nöa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nöa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nöa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nöa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
C5:
C6:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
1. Nhật thực: (SGK)
2. Nguyệt thực: (SGK)
III. Vận dụng:
C5:
C6:
Ghi nhớ: SGK
Có thể em chưa biết: SGK
Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi.
Đọc trước bài định luật phản xạ ánh sáng.
Làm bài tập trong vở bài tập.
Về học bài cho kỹ các bạn nhé!
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
Thí nghiệm 1
Bố trí thí nghiệm như hình 3.1. Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.
Kết quả thu được trên màn chắn như sau:
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Vùng tối có màu đen: vì không có ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Vùng sáng có màu trắng: vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Nhận xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ gọi là bóng tối.
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Nguồn s¸ng
Vậy:
Vùng sáng
Vùng tối
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
Thí nghiệm 1
Kết luận 1:
Bóng tối lµ vïng nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Thí nghiệm 2
Bố trí thí nghiệm như hình 3.2. Quan sát trên màn chắn 3 vùng sáng tối khác nhau.
Kết quả thu được trên màn chắn như sau:
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và nhận xét.
Vùng tối có màu đen: vì không có ánh sáng tõ nguån s¸ng truyền tới.
Vùng sáng mờ hơi tối: vì ánh sáng tõ nguån s¸ng truyền tới rất ít.
Vùng sáng có màu trắng: vì nhận được ®Çy ®ñ ánh sáng tõ nguån s¸ng truyền tới.
Nhận xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được một phần ánh sáng từ gọi là bóng nửa tối.
Nguồn s¸ng
Kết luận 2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Vùng tối
Vùng sáng mờ(Vùng nửa tối)
Vùng sáng
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
Những quan sát thiên văn cho biết Mặt Trăng quay xung quanh trái đất, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và Trái Đất.
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất như hình vẽ 3.3, thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nöa tối. Đứng ở chç bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là nhật thực toàn phần. Đứng ở chç bóng nöa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, gọi là nhật thực một phần.
Nhắc lại: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì?
1. Nhật thực:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nữa tối:
II. Nhật thực - nguyệt thực:
Nhật thực toàn phần
Nhật thực một phần
1. Nhật thực:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
C3: Giải thích vì sao khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không thấy mặt trời và thấy trời tối lại?
Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bóng đen của Mặt Trăng, không có ánh sáng Mặt Trời chiếu tới trái đất, ta thấy trời tối lại.
Nhật thực toàn phần
Nhật thực một phần
1. Nhật thực:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng. Đứng trên Trái Đất về ban đêm, ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng vì có ánh sáng chiếu từ Mặt Trời. Bởi thế, khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng. Ta nói là có nguyệt thực.
C4: Hãy chỉ ra, trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực.
Mặt trăng ở vị trí 2 và 3 thì thấy trăng sáng.
Mặt trăng ở vị trí 1 thì thấy nguyệt thực.
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
1. Nhật thực: (SGK)
2. Nguyệt thực: (SGK)
Nhắc lại: Nhật thực toàn phần (hay một phần ) là gì? Nguyệt thực là gì?
Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chç có bóng tối (hay nöa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Nguyệt thực x¶y ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
III. Vận dụng:
C5: Làm lại thí nghiệm hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nöa tối trên màn, xem chúng thay đổi thế nào?.
Bóng tối và bóng nöa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nöa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nöa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nöa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
C5:
C6:
Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Bóng tối – bóng nöa tối:
1.Bóng tối: (SGK)
2.Bóng nửa tối: (SGK)
II. Nhật thực - nguyệt thực:
1. Nhật thực: (SGK)
2. Nguyệt thực: (SGK)
III. Vận dụng:
C5:
C6:
Ghi nhớ: SGK
Có thể em chưa biết: SGK
Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi.
Đọc trước bài định luật phản xạ ánh sáng.
Làm bài tập trong vở bài tập.
Về học bài cho kỹ các bạn nhé!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Được
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)