Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thu Chang |
Ngày 22/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Cho các môi trường sau :
Câu 3: Một phân đội gồm các bạn học sinh xếp thành một hàng như sau:
A
B
C
D
E
A. Nước
B. Không khí
C. Sắt
D. Thuỷ tinh
Trong môi trường nào ánh sáng truyền theo đường thẳng? Vì sao?
C
Vì sắt là một môi trường không trong suốt.
a/ Phân đội trên đã xếp thẳng hàng chưa? Vì sao?
Phân đội trên xếp hàng chưa thẳng vì bạn D đã đứng ra ngoài hàng.
b/ Phân đội trưởng A sẽ phải chỉnh hàng của mình như thế nào? Ngắm như thế nào để biết hàng đã thẳng?
Phân đội trưởng A phải điều chỉnh bạn D đứng vào hàng và ngắm sao cho bạn đứng đầu hàng (B) che khuất tất cả các bạn.
1. Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
2. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
3. Nguồn sáng là gì?
4. Những vật như thế nào gọi là vật sáng?
Đặt vấn đề
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó?
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
I- Bóng tối- bóng nửa tối
1
2
1
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
- Vùng 1 sáng do nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- Vùng 2 tối do hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị tấm bìa chặn lại.
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ............................................. tới gọi là bóng tối.
1. Thí nghiệm 1:
Nhận xét:
Kết quả thí nghiệm 1
nguồn sáng truyền
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Bài 3 - tiết 3:
1. Thí nghiệm 2:
1
2
3
Kết quả thí nghiệm 2
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn:
- Vùng nào là bóng tối: .
- Vùng nào được chiếu sáng đầy đủ: .
- Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó: .
Nhận xét:
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ........................tới gọi là bóng nửa tối.
Vùng 2
Vùng 1
Vùng 3 sáng hơn vùng 2, tối hơn vùng1
Do vùng 3 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới.
một phần của nguồn sáng truyền
II- Nhật thực - Nguyệt thực
Mặt trời
1. Nhật thực
Trái đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và Trái Đất hình thành ngày và đêm.
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, khi Mặt Trăng nằm trong khoảng giữa Mặt Trời và Trái Đất thì trên bán cầu ban ngày của Trái Đất xuất hiện ba vùng rõ rệt:
1. Bóng tối: đứng ở chỗ bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có nhật thực toàn phần.
2. Bóng nửa tối: đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần Mặt Trời ta gọi là có nhật thực một phần.
3. Vùng sáng hoàn toàn: đứng ở vùng sáng ta nhìn thấy Mặt Trời và không quan sát được hiện tượng nhật thực.
II- Nhật thực - Nguyệt thực
1. Nguyệt thực
Mặt trời
Mặt Trời chiếu sáng Trái Đất và Mặt Trăng, đứng trên bán cầu ban đêm của Trái Đất ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng.
Khi Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất ( Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng nữa) lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng, ta gọi là có Nguyệt Thực.
C4: Hãy chỉ ra trên hình trên Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy:
- Trăng sáng: ... .
- Nguyệt thực:.... .
vị trí 2 và 3.... .
vị trí 1.... .
3
2
1
A
Có THể EM CHƯA BIếT
Vì biết rõ quy luật chuyển động của mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng nên người ta có thể tính trước được một cách chính xác nơi, ngày và giờ xảy ra Nhật Thực hay Nguyệt Thực.
Hình ảnh hiện tượng nhật thực
Nhật thực một phần
Nhật thực toàn phần
Nguyệt thực toàn phần
Hình ảnh hiện tượng nguyệt thực
Hiện tượng Nguyệt Thực thường xảy ra vào đêm rằm Âm lịch vì vào những ngày này Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng thường nằm trên cùng một đường thẳng.
III- Vận dụng
C5: Làm lại thí nghiệm 2. Di chuyển tấm bìa lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn,xem chúng thay đổi như thế nào?
Bóng tối và bóng nửa tối đều bị thu hẹp lại. Khi tấm bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối có khi không đọc sách được, nhưng nếu dùng một quyển vở che đèn ống ta vẫn có thể đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở lên ta không đọc được sách. Quyển vở không che kín đèn ống lên bàn vẫn nhận được ánh sáng do một phần đèn truyền tới nên ta vẫn có thể đọc được sách.
Hướng dẫn về nhà
Học ghi nhớ.
Hoàn thành các câu từ C1 đến C6 vào vở bài tập.
làm các bài tập từ 3.1 đến 3.4 vào vở bài tập.
Phiếu học tập
Trên màn chắn xuất hiện hai vùng sáng, tối rõ rệt. Vùng tối nằm ở sau tấm bìa chắn sáng.
Trên màn chắn xuất hiện ba vùng: vùng 1-sáng, vùng 2-tối, vùng 3-sáng hơn vùng 2 nhưng tối hơn vùng 1.
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Cho các môi trường sau :
Câu 3: Một phân đội gồm các bạn học sinh xếp thành một hàng như sau:
A
B
C
D
E
A. Nước
B. Không khí
C. Sắt
D. Thuỷ tinh
Trong môi trường nào ánh sáng truyền theo đường thẳng? Vì sao?
C
Vì sắt là một môi trường không trong suốt.
a/ Phân đội trên đã xếp thẳng hàng chưa? Vì sao?
Phân đội trên xếp hàng chưa thẳng vì bạn D đã đứng ra ngoài hàng.
b/ Phân đội trưởng A sẽ phải chỉnh hàng của mình như thế nào? Ngắm như thế nào để biết hàng đã thẳng?
Phân đội trưởng A phải điều chỉnh bạn D đứng vào hàng và ngắm sao cho bạn đứng đầu hàng (B) che khuất tất cả các bạn.
1. Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
2. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
3. Nguồn sáng là gì?
4. Những vật như thế nào gọi là vật sáng?
Đặt vấn đề
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó?
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
I- Bóng tối- bóng nửa tối
1
2
1
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
- Vùng 1 sáng do nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- Vùng 2 tối do hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị tấm bìa chặn lại.
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ............................................. tới gọi là bóng tối.
1. Thí nghiệm 1:
Nhận xét:
Kết quả thí nghiệm 1
nguồn sáng truyền
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Bài 3 - tiết 3:
1. Thí nghiệm 2:
1
2
3
Kết quả thí nghiệm 2
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn:
- Vùng nào là bóng tối: .
- Vùng nào được chiếu sáng đầy đủ: .
- Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó: .
Nhận xét:
Trên màn chắn ở phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ........................tới gọi là bóng nửa tối.
Vùng 2
Vùng 1
Vùng 3 sáng hơn vùng 2, tối hơn vùng1
Do vùng 3 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới.
một phần của nguồn sáng truyền
II- Nhật thực - Nguyệt thực
Mặt trời
1. Nhật thực
Trái đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và Trái Đất hình thành ngày và đêm.
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, khi Mặt Trăng nằm trong khoảng giữa Mặt Trời và Trái Đất thì trên bán cầu ban ngày của Trái Đất xuất hiện ba vùng rõ rệt:
1. Bóng tối: đứng ở chỗ bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có nhật thực toàn phần.
2. Bóng nửa tối: đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần Mặt Trời ta gọi là có nhật thực một phần.
3. Vùng sáng hoàn toàn: đứng ở vùng sáng ta nhìn thấy Mặt Trời và không quan sát được hiện tượng nhật thực.
II- Nhật thực - Nguyệt thực
1. Nguyệt thực
Mặt trời
Mặt Trời chiếu sáng Trái Đất và Mặt Trăng, đứng trên bán cầu ban đêm của Trái Đất ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng.
Khi Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất ( Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng nữa) lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng, ta gọi là có Nguyệt Thực.
C4: Hãy chỉ ra trên hình trên Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy:
- Trăng sáng: ... .
- Nguyệt thực:.... .
vị trí 2 và 3.... .
vị trí 1.... .
3
2
1
A
Có THể EM CHƯA BIếT
Vì biết rõ quy luật chuyển động của mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng nên người ta có thể tính trước được một cách chính xác nơi, ngày và giờ xảy ra Nhật Thực hay Nguyệt Thực.
Hình ảnh hiện tượng nhật thực
Nhật thực một phần
Nhật thực toàn phần
Nguyệt thực toàn phần
Hình ảnh hiện tượng nguyệt thực
Hiện tượng Nguyệt Thực thường xảy ra vào đêm rằm Âm lịch vì vào những ngày này Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng thường nằm trên cùng một đường thẳng.
III- Vận dụng
C5: Làm lại thí nghiệm 2. Di chuyển tấm bìa lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn,xem chúng thay đổi như thế nào?
Bóng tối và bóng nửa tối đều bị thu hẹp lại. Khi tấm bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối có khi không đọc sách được, nhưng nếu dùng một quyển vở che đèn ống ta vẫn có thể đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở lên ta không đọc được sách. Quyển vở không che kín đèn ống lên bàn vẫn nhận được ánh sáng do một phần đèn truyền tới nên ta vẫn có thể đọc được sách.
Hướng dẫn về nhà
Học ghi nhớ.
Hoàn thành các câu từ C1 đến C6 vào vở bài tập.
làm các bài tập từ 3.1 đến 3.4 vào vở bài tập.
Phiếu học tập
Trên màn chắn xuất hiện hai vùng sáng, tối rõ rệt. Vùng tối nằm ở sau tấm bìa chắn sáng.
Trên màn chắn xuất hiện ba vùng: vùng 1-sáng, vùng 2-tối, vùng 3-sáng hơn vùng 2 nhưng tối hơn vùng 1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Thu Chang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)