Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Chia sẻ bởi Phạm Văn Bảy | Ngày 22/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Biên soạn: Phạm Văn Bảy
Kiểm tra bài cũ
Hãy phát biểu nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Đặt vấn đề vào bài mới
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có 1 đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó?
Muốn rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học:
Tiết 3-Bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Mở đèn
Hình 3.1
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
I. Bóng tối - Bóng nửa tối
Thí nghiệm 1
Hãy quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn
C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
Có vùng tối trên màn chắn vì ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới màn chắn đã bị miếng bìa chắn lại.
Có vùng sáng trên màn chắn vì có ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới.
Từ kết quả TN hãy điền từ, hay cụm từ vào chỗ trống trong nhận xét.
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ.......tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
Mở đèn
Hình 3.2
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
Thí nghiệm 2.
Hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối khác nhau.
C2. hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với 2 vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
C2. hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với 2 vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó
Vùng 1 là vùng bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ.
Vùng 2 sáng hơn vùng 1 nhưng tối hơn vùng 3.
Hãy thảo luận để tìm ra cụm từ thích hợp điền vào nhận xét trong SGK.
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ........tới gọi là vùng bóng nửa tối.
nguồn sáng chiếu
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
Bài 3. ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
II. Nhật thực - Nguyệt thực
C3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại.
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
Bài 3. ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
II. Nhật thực - Nguyệt thực
Hãy chỉ ra trên hình mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất trăng sáng, thấy có nguyệt thực.
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
III.Vận dụng
C5. Hãy làm lại TN ở hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn.Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi ntn?
Nếu dịch chuyển lại gần màn chắn thì vùng bóng tối nhỏ dần, vùng bóng nửa tối nhỏ dần.
C6. Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được.Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
HS thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
Củng cố bài học
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Nhật thực toàn phần( hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối ( hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất.
Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
Bài 3. ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
Đọc phần có thể em chưa biết.
Làm các bài tập trong SBT.
Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Bảy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)