Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Chia sẻ bởi Đoàn Duy Thành |
Ngày 22/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
`
Trường THCS An Sinh
Vật lý 6
Gv: Nguyễn Thị Duyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Trả lời:
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Ta không thể nhìn thấy các vật ở sau lưng nếu ta không quay mặt
lại vì: ta chỉ có thể nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó chiếu
vào mắt ta. Trong không khí ánh áng truyền đi theo đường thẳng, nếu
vật ở sau lưng ta thì ánh sáng từ vật không thể đi vòng từ sau lưng
ra trước mặt và vào mắt được.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1:
Đặt một nguồn sáng nhỏ ( bóng đèn pin đang sáng) trước một màn
chắn. Trong khoảng từ bóng đèn đến màn chắn, đặt một miếng bìa
Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.
C1:
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng sáng, vùng tối. Giải
thích vì sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng?
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các
vùng đó lại tối hoặc sáng?
- Vùng tối có màu đen: vì không nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới do ánh sáng truyền theo đường thẳng bị miếng bìa chặn lại.
- Vùng sáng có màu trắng: vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin
truyền tới.
Vùng tối
Vùng sáng
Trả lời:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ................ ...tới gọi là bóng tối.
nguồn
2) Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 2:
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn điện sáng
( nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối
khác nhau.
2
3
1
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu
sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và
giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
1
2
3
Trả lời:
Vùng 1 là bóng tối.
Vùng 3 được chiếu
sáng đầy đủ.
- Vùng 2 sáng mờ hơi
tối Vì chỉ nhận được
ánh Sáng từ một phần
của nguồn sáng nên
không sáng bằng
vùng 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ................ ...tới gọi là bóng tối.
nguồn
2) Thí nghiệm 2:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ...................................... tới gọi là bóng nửa tối.
một phần của nguồn sáng
Vậy:
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được một phần
ánh sáng từ nguồn truyền tới.
Bóng tối
Bóng nửa tối
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ................ ...tới gọi là bóng tối.
nguồn
2) Thí nghiệm 2:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ...................................... tới gọi là bóng nửa tối.
một phần của nguồn sáng
II- Nhật thực – nguyệt thực
Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và
Trái Đất.
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất như hình 3.3,
thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối,
không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực toàn phần. Đứng ở chỗ
bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực một phần.
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy
Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng. Đứng trên Trái Đất, về ban đêm,
ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng vì có ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng.
Bởi thế, khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng
nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng. Ta gọi là có nguyệt thực.
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng
ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
C5: Làm lại thí nghiệm ở hình3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần
màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng
thay đổi như thế nào?
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng,
trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển
Vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác
nhau đó?
HÌNH 2.4 ĐẾN HÌNH 3.3
HÌNH 3.4 ĐẾN HÌNH 5.1
HIỆN TƯỢNG NGUYỆT THỰC
MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT
HIỆN TƯỢNG NGUYỆT THỰC
MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT
HIỆN TƯỢNG NHẬT THỰC
MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT
ÔN TẬP
C4:
Phải đặt lực tác dụng
F ở đâu để bẩy vật
lên dễ nhất ?
C5:Nếu đặt vào O3 một lực nhỏ nhất là
10N thì nâng được vật m lên ( hình 3 ).
Hỏi nếu dùng lực đó đặt vào điểm nào
sau đây thì cũng có thể nâng được
vật m lên?
A. O2.
B. O4 .
C. O
D. A, B đều đúng.
Kho báu là các hình ảnh ngộ nghĩnh
Hiện tượng Nhật thực!
Thực tế trái đất tự quay Quanh trục rất nhanh!
Mô phỏng
1
2
Những ngày bình thường
Để mô phổng ta xem (Trái Đất+ Mặt Trăng) quay quanh Mặt Trời rất chậm
Trường THCS An Sinh
Vật lý 6
Gv: Nguyễn Thị Duyên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Trả lời:
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Ta không thể nhìn thấy các vật ở sau lưng nếu ta không quay mặt
lại vì: ta chỉ có thể nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó chiếu
vào mắt ta. Trong không khí ánh áng truyền đi theo đường thẳng, nếu
vật ở sau lưng ta thì ánh sáng từ vật không thể đi vòng từ sau lưng
ra trước mặt và vào mắt được.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1:
Đặt một nguồn sáng nhỏ ( bóng đèn pin đang sáng) trước một màn
chắn. Trong khoảng từ bóng đèn đến màn chắn, đặt một miếng bìa
Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.
C1:
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng sáng, vùng tối. Giải
thích vì sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng?
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các
vùng đó lại tối hoặc sáng?
- Vùng tối có màu đen: vì không nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới do ánh sáng truyền theo đường thẳng bị miếng bìa chặn lại.
- Vùng sáng có màu trắng: vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin
truyền tới.
Vùng tối
Vùng sáng
Trả lời:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ................ ...tới gọi là bóng tối.
nguồn
2) Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 2:
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn điện sáng
( nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối
khác nhau.
2
3
1
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu
sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và
giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
1
2
3
Trả lời:
Vùng 1 là bóng tối.
Vùng 3 được chiếu
sáng đầy đủ.
- Vùng 2 sáng mờ hơi
tối Vì chỉ nhận được
ánh Sáng từ một phần
của nguồn sáng nên
không sáng bằng
vùng 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ................ ...tới gọi là bóng tối.
nguồn
2) Thí nghiệm 2:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ...................................... tới gọi là bóng nửa tối.
một phần của nguồn sáng
Vậy:
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được một phần
ánh sáng từ nguồn truyền tới.
Bóng tối
Bóng nửa tối
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ................ ...tới gọi là bóng tối.
nguồn
2) Thí nghiệm 2:
- Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ...................................... tới gọi là bóng nửa tối.
một phần của nguồn sáng
II- Nhật thực – nguyệt thực
Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng và
Trái Đất.
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất như hình 3.3,
thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối,
không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực toàn phần. Đứng ở chỗ
bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực một phần.
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy
Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Mặt Trời chiếu sáng Mặt Trăng. Đứng trên Trái Đất, về ban đêm,
ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng vì có ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng.
Bởi thế, khi Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng
nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng. Ta gọi là có nguyệt thực.
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng
ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
C5: Làm lại thí nghiệm ở hình3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần
màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng
thay đổi như thế nào?
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng,
trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển
Vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác
nhau đó?
HÌNH 2.4 ĐẾN HÌNH 3.3
HÌNH 3.4 ĐẾN HÌNH 5.1
HIỆN TƯỢNG NGUYỆT THỰC
MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT
HIỆN TƯỢNG NGUYỆT THỰC
MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT
HIỆN TƯỢNG NHẬT THỰC
MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT
ÔN TẬP
C4:
Phải đặt lực tác dụng
F ở đâu để bẩy vật
lên dễ nhất ?
C5:Nếu đặt vào O3 một lực nhỏ nhất là
10N thì nâng được vật m lên ( hình 3 ).
Hỏi nếu dùng lực đó đặt vào điểm nào
sau đây thì cũng có thể nâng được
vật m lên?
A. O2.
B. O4 .
C. O
D. A, B đều đúng.
Kho báu là các hình ảnh ngộ nghĩnh
Hiện tượng Nhật thực!
Thực tế trái đất tự quay Quanh trục rất nhanh!
Mô phỏng
1
2
Những ngày bình thường
Để mô phổng ta xem (Trái Đất+ Mặt Trăng) quay quanh Mặt Trời rất chậm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Duy Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)