Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Chia sẻ bởi Phan Thanh Luận |
Ngày 22/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Trả lời:
ĐL truyền thẳng ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”.
Ta không thể nhìn thấy các vật ở sau lưng nếu ta không quay mặt
lại vì: Ta chỉ có thể nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó chiếu vào mắt ta. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, nếu vật ở sau lưng ta thì ánh sáng từ vật không thể đi vòng từ sau lưng ra trước mặt và vào mắt ta được.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1:
Đặt một bóng đèn pin đang sáng (nguồn sáng nhỏ) trước một màn chắn. Trong khoảng từ bóng đèn đến màn chắn, đặt một miếng bìa. Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.
C1:
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng sáng, vùng tối. Giải
thích vì sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng?
MÀN CHẮN
Màn chắn
Bìa
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các
vùng đó lại tối hoặc sáng?
- Vùng tối có màu đen: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng bị miếng bìa chặn lại nên màn không nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
- Vùng sáng có màu trắng: Vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Vùng tối
Vùng sáng
Trả lời:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
Kết luận:
Ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2:
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn dây tóc (nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối khác nhau.
BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Vùng tối
Vùng nửa tối
Vùng sáng
Thí nghiệm 2:
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn điện sáng (nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối khác nhau.
2
3
1
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
1
2
3
Trả lời:
Vùng 1 là bóng tối.
Vùng 3 được chiếu
sáng đầy đủ.
- Vùng 2 sáng mờ hơi vùng 1 (vùng tối) và tối hơn vùng 3 (vùng sáng) do chỉ nhận được một phần ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới.
I- Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1: SGK
2) Thí nghiệm 2: SGK
Kết luận:
Ở phía sau vật cản, có một vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nửa tối.
BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Kết luận:
Ở phía sau vật cản, có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối.
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được một phần
ánh sáng từ nguồn truyền tới.
Bóng tối
Bóng nửa tối
Nhìn thấy mặt trăng !
Những ngày bình thường
II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC
TRÁI ĐẤT
1. Nguyệt thực:
Khi Trái đất nằm giữa Mặt trời và Mặt trăng, ngăn không cho ánh sáng từ Mặt trời truyền tới Mặt trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực.
2. Nhật thực:
- Khi Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và Trái đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt trời truyền tới Trái đất gọi là hiện tượng nhật thực.
Nếu đứng ở chỗ tối của Trái đất do Mặt trăng tạo ra, ta không nhìn thấy Mặt trời nhật thực toàn phần.
- Nếu đứng ở chỗ nửa tối của Trái đất do Mặt trăng tạo ra, ta nhìn thấy một phần Mặt trời nhật thực một phần.
Mặt trăng
Trái đất
MẶT TRỜI
C3: Giải thích tại sao đứng ở nơi có Nhật thực toàn phần ta không nhìn thấy Mặt trời?
Mặt trăng
Trái Đất
2
3
1
A
MẶT TRỜI
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng
ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng,trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
III. ỨNG DỤNG
TRẢ LỜI: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng do đó sách nằm vùng tối nên không thể đọc sách được.
Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống, do quyển vở che không kín đèn ống nên sách nằm vùng nửa tối nên ta vẫn đọc được sách.
Học bài 1-2-3 (Chuẩn bị KT 45 phút).
Xem lại các bài tập bài 1-2-3 (Chuẩn bị KT).
Xem lại bài tập 3.1 đến 3.12 (bỏ câu 3.4) SBT.
DẶN DÒ
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Vì sao ta không thể nhìn được những vật ở phía sau lưng nếu
ta không quay mặt lại ?
Trả lời:
ĐL truyền thẳng ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”.
Ta không thể nhìn thấy các vật ở sau lưng nếu ta không quay mặt
lại vì: Ta chỉ có thể nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó chiếu vào mắt ta. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, nếu vật ở sau lưng ta thì ánh sáng từ vật không thể đi vòng từ sau lưng ra trước mặt và vào mắt ta được.
Câu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm
bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra ?
Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 3:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1:
Đặt một bóng đèn pin đang sáng (nguồn sáng nhỏ) trước một màn chắn. Trong khoảng từ bóng đèn đến màn chắn, đặt một miếng bìa. Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn.
C1:
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng sáng, vùng tối. Giải
thích vì sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng?
MÀN CHẮN
Màn chắn
Bìa
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các
vùng đó lại tối hoặc sáng?
- Vùng tối có màu đen: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng bị miếng bìa chặn lại nên màn không nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
- Vùng sáng có màu trắng: Vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Vùng tối
Vùng sáng
Trả lời:
I-Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1:
Kết luận:
Ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2:
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn dây tóc (nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối khác nhau.
BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Vùng tối
Vùng nửa tối
Vùng sáng
Thí nghiệm 2:
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một ngọn đèn điện sáng (nguồn sáng rộng), hãy quan sát trên màn chắn ba vùng sáng, tối khác nhau.
2
3
1
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
1
2
3
Trả lời:
Vùng 1 là bóng tối.
Vùng 3 được chiếu
sáng đầy đủ.
- Vùng 2 sáng mờ hơi vùng 1 (vùng tối) và tối hơn vùng 3 (vùng sáng) do chỉ nhận được một phần ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới.
I- Bóng tối – Bóng nửa tối.
1) Thí nghiệm 1: SGK
2) Thí nghiệm 2: SGK
Kết luận:
Ở phía sau vật cản, có một vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nửa tối.
BÀI 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Kết luận:
Ở phía sau vật cản, có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối.
Bóng tối nằm ở phía sau vật
cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được một phần
ánh sáng từ nguồn truyền tới.
Bóng tối
Bóng nửa tối
Nhìn thấy mặt trăng !
Những ngày bình thường
II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC
TRÁI ĐẤT
1. Nguyệt thực:
Khi Trái đất nằm giữa Mặt trời và Mặt trăng, ngăn không cho ánh sáng từ Mặt trời truyền tới Mặt trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực.
2. Nhật thực:
- Khi Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và Trái đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt trời truyền tới Trái đất gọi là hiện tượng nhật thực.
Nếu đứng ở chỗ tối của Trái đất do Mặt trăng tạo ra, ta không nhìn thấy Mặt trời nhật thực toàn phần.
- Nếu đứng ở chỗ nửa tối của Trái đất do Mặt trăng tạo ra, ta nhìn thấy một phần Mặt trời nhật thực một phần.
Mặt trăng
Trái đất
MẶT TRỜI
C3: Giải thích tại sao đứng ở nơi có Nhật thực toàn phần ta không nhìn thấy Mặt trời?
Mặt trăng
Trái Đất
2
3
1
A
MẶT TRỜI
C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng
ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng,trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
III. ỨNG DỤNG
TRẢ LỜI: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng do đó sách nằm vùng tối nên không thể đọc sách được.
Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống, do quyển vở che không kín đèn ống nên sách nằm vùng nửa tối nên ta vẫn đọc được sách.
Học bài 1-2-3 (Chuẩn bị KT 45 phút).
Xem lại các bài tập bài 1-2-3 (Chuẩn bị KT).
Xem lại bài tập 3.1 đến 3.12 (bỏ câu 3.4) SBT.
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Luận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)