Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng |
Ngày 22/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ môn vật lí
Lớp 7/1
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
GV dạy : Nguyễn Thị Xuân Tiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Đường truyền của ánh sáng đi từ không khí vào nước có phải là đường thẳng hay không? Vì sao?
- Khi em xếp hàng vào lớp, hãy nói xem em làm thế nào để biết mình đã đứng thẳng hàng hay chưa? Giải thích?
-> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
-> không đi theo đường thẳng.
> Nếu chỉ nhìn thấy duy nhất gáy của bạn đứng trước mình thì lúc đó em đứng thẳng hàng và ngược lại.
-> Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng. Nếu em đứng thẳng hàng thì chỉ có ánh sáng của bạn đứng trước mặt là tới được mắt em; còn ánh sáng từ các bạn phía trên sẽ bị bạn này che mất nên em không nhìn thấy được các bạn đó.
->Vì khi truyền từ không khí vào nước thì đây là hai môi trường khác nhau nên không đồng tính, do đó ánh sáng sẽ không truyền thẳng mà gãy khúc tại mặt phân cách.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
Đèn pin
Miếng bìa
Màn chắn
Vùng tối
Vùng sáng
C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối.
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
-> Vì có các tia sáng từ đèn pin truyền thẳng đến màn chắn mà không bị cản trở. Do đó trên màn chắn sẽ có vùng nhận được ánh sáng gọi là vùng sáng
-> vì các tia sáng từ đèn pin phát ra truyền theo đường thẳng, những tia sáng nào bị miếng bìa chắn lại sẽ không đến được màn chắn. Do đó trên màn chắn sẽ xuất hiện vùng không nhận được ánh sáng từ đèn pin truyền tới gọi là vùng tối.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
1
2
3
Vùng bóng tối
Vùng được chiếu sáng đầy đủ
Vùng bóng nửa tối
C2. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
-> Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền tới.
Đèn điện
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ………………......................tới gọi là bóng nửa tối
một phần của nguồn sáng.
C5. Hãy làm lại TN ở hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào?
-> Nếu dịch chuyển lại gần màn chắn thì diện tích vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối đều nhỏ dần.
Tới sát màn chắn thì diện tích bóng tối tiến đến bằng diện tích tấm bìa và bóng nửa tối biến mất.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực
1. Nhật thực:
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
Nhật thực toàn phần
Nhật thực 1 phần
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
- Khi Mặt Trăng nằm giữa từ Mặt Trời và Trái Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi có nhật thực toàn phần. Đứng ở vùng bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi có nhật thực một phần.
1. Nhật thực:
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
C3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt trời và thấy trời tối lại.
Nhật thực toàn phần
Nhật thực 1 phần
-> Vì vùng có nhật thực toàn phần là vùng bóng tối của Mặt Trăng. Tại vùng này không nhận được ánh sáng Mặt trời. Đứng tại đây sẽ không nhìn thấy Mặt Trời, do đó thấy trời tối lại
Ảnh chụp khi diễn ra nhật thực ngày 11 tháng 8 năm 1999
Bức ảnh chụp nhật thực hình khuyên tại Valladolid (Tây Ban Nha) ngày 3 tháng 10 năm 2005
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
- Về ban đêm, tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng?
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
- Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng, thì Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không còn nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có nguyệt thực.
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
C4. Hãy chỉ ra trên hình Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
-> Mặt Trăng ở vị trí 2 thì người đứng tại A trên Trái Đất thấy trăng sáng
và ở vị trí 1 thí thấy có nguyệt thực
phambayss.violet.vn
Định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Ngắm hàng thẳng.
Giải thích sự tạo thành bóng tối và nửa bóng tối.
Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực …
phambayss.violet.vn
Phương án A: Đúng
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị Trái đất che khuất
B. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất
phambayss.violet.vn
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây có nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
III. Vận dụng
C6. Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Vì bóng đèn dây tóc có kích thước rất nhỏ, khi che nó bằng cuốn vở, trên bàn chỉ có vùng tối, còn vùng nửa tối hầu như không có. Do đó không đọc sách được.
Còn đèn ống có kích thước lớn, khi dùng vở che đèn ống thì vùng bóng nửa tối trên bàn khá lớn. Vì vậy khi đặt sách trong vung bóng nửa tối ta vẫn đọc sách được.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài đã ghi
- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập: 3.1->3.12 trong SBT
Đọc trước bài: “Định luật phản xạ ánh sáng”
Tìm hiểu:
+ Đặc điểm của gương phẳng
+ Khi chiếu một tia sáng tới gương phẳng, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tia sáng đó?
+ Nắm được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
phambayss.violet.vn
Lớp 7/1
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
GV dạy : Nguyễn Thị Xuân Tiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Đường truyền của ánh sáng đi từ không khí vào nước có phải là đường thẳng hay không? Vì sao?
- Khi em xếp hàng vào lớp, hãy nói xem em làm thế nào để biết mình đã đứng thẳng hàng hay chưa? Giải thích?
-> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
-> không đi theo đường thẳng.
> Nếu chỉ nhìn thấy duy nhất gáy của bạn đứng trước mình thì lúc đó em đứng thẳng hàng và ngược lại.
-> Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng. Nếu em đứng thẳng hàng thì chỉ có ánh sáng của bạn đứng trước mặt là tới được mắt em; còn ánh sáng từ các bạn phía trên sẽ bị bạn này che mất nên em không nhìn thấy được các bạn đó.
->Vì khi truyền từ không khí vào nước thì đây là hai môi trường khác nhau nên không đồng tính, do đó ánh sáng sẽ không truyền thẳng mà gãy khúc tại mặt phân cách.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
Đèn pin
Miếng bìa
Màn chắn
Vùng tối
Vùng sáng
C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối.
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
-> Vì có các tia sáng từ đèn pin truyền thẳng đến màn chắn mà không bị cản trở. Do đó trên màn chắn sẽ có vùng nhận được ánh sáng gọi là vùng sáng
-> vì các tia sáng từ đèn pin phát ra truyền theo đường thẳng, những tia sáng nào bị miếng bìa chắn lại sẽ không đến được màn chắn. Do đó trên màn chắn sẽ xuất hiện vùng không nhận được ánh sáng từ đèn pin truyền tới gọi là vùng tối.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
1
2
3
Vùng bóng tối
Vùng được chiếu sáng đầy đủ
Vùng bóng nửa tối
C2. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
-> Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền tới.
Đèn điện
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ………………......................tới gọi là bóng nửa tối
một phần của nguồn sáng.
C5. Hãy làm lại TN ở hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào?
-> Nếu dịch chuyển lại gần màn chắn thì diện tích vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối đều nhỏ dần.
Tới sát màn chắn thì diện tích bóng tối tiến đến bằng diện tích tấm bìa và bóng nửa tối biến mất.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực
1. Nhật thực:
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
Nhật thực toàn phần
Nhật thực 1 phần
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
- Khi Mặt Trăng nằm giữa từ Mặt Trời và Trái Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi có nhật thực toàn phần. Đứng ở vùng bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi có nhật thực một phần.
1. Nhật thực:
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
C3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt trời và thấy trời tối lại.
Nhật thực toàn phần
Nhật thực 1 phần
-> Vì vùng có nhật thực toàn phần là vùng bóng tối của Mặt Trăng. Tại vùng này không nhận được ánh sáng Mặt trời. Đứng tại đây sẽ không nhìn thấy Mặt Trời, do đó thấy trời tối lại
Ảnh chụp khi diễn ra nhật thực ngày 11 tháng 8 năm 1999
Bức ảnh chụp nhật thực hình khuyên tại Valladolid (Tây Ban Nha) ngày 3 tháng 10 năm 2005
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
- Về ban đêm, tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng?
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
- Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng, thì Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta không còn nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có nguyệt thực.
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
C4. Hãy chỉ ra trên hình Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
-> Mặt Trăng ở vị trí 2 thì người đứng tại A trên Trái Đất thấy trăng sáng
và ở vị trí 1 thí thấy có nguyệt thực
phambayss.violet.vn
Định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Ngắm hàng thẳng.
Giải thích sự tạo thành bóng tối và nửa bóng tối.
Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực …
phambayss.violet.vn
Phương án A: Đúng
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị Trái đất che khuất
B. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất
phambayss.violet.vn
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây có nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
III. Vận dụng
C6. Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Vì bóng đèn dây tóc có kích thước rất nhỏ, khi che nó bằng cuốn vở, trên bàn chỉ có vùng tối, còn vùng nửa tối hầu như không có. Do đó không đọc sách được.
Còn đèn ống có kích thước lớn, khi dùng vở che đèn ống thì vùng bóng nửa tối trên bàn khá lớn. Vì vậy khi đặt sách trong vung bóng nửa tối ta vẫn đọc sách được.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài đã ghi
- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập: 3.1->3.12 trong SBT
Đọc trước bài: “Định luật phản xạ ánh sáng”
Tìm hiểu:
+ Đặc điểm của gương phẳng
+ Khi chiếu một tia sáng tới gương phẳng, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tia sáng đó?
+ Nắm được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
phambayss.violet.vn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)