Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Chia sẻ bởi Dark Amedu Dragon | Ngày 22/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

VẬT LÍ 7
Năm học: 2017-2018
Trường THCS Yên Lâm
Phòng GD&ĐT huyện Yên Định
Tiết 3
Tu?n 3
GV: Nguyễn Việt Toàn
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy phát biểu nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
2.Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào ?
Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
1-Thí nghiệm 1:
Bố trí thí nghiệm như hình 3.1.
Hãy quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn
Mở đèn
Hình 3.1
Vùng tối
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Vùng sáng
Vùng sáng có màu trắng: vì nó nhận được ánh sáng từ bóng đèn pin truyền tới.
Có vùng tối trên màn chắn vì ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới màn chắn đã bị miếng bìa chắn lại.
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
1-Thí nghiệm 1:
Nhận Xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………………..tới gọi là bóng tối
nguồn sáng truyền
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
1-Thí nghiệm 1:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối
Mở đèn
Hình 3.2
1
2
3
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Bố trí thí nghiệm như hình 3.1.
Hãy quan sát 3 vùng khác nhau trên màn
C2: hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với 2 vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó
Vùng bóng tối
Vùng bóng nửa tối
-> Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền tới.
Vùng được chiếu sáng đầy đủ
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
Thí nghiệm 1:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng tối
Thí nghiệm 2:
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ………………............................. tới gọi là bóng nửa tối
một phần của nguồn sáng truyền
3 - Kết luận:
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới .
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới .
Đây là những hiện tượng tự nhiên gì?
Nhật thực
Nguyệt thực
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
Em hãy nêu Quỹ đạo Mặt Trời,Mặt Trăng và Trái Đất ?
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
Hiện tượng nhật thực
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
Nhật thực xảy ra vào ban ngày
Khi đó Mặt Trời, Mặt Trăng,Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất.
Vùng tối (hay bóng nửa tối) trên Trái Đất cho ta thấy hiện tượng Nhật thực toàn phần (hoặc 1 phần)
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?
 Trả lời: Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới khu vực có nhật thực toàn phần đã bị Mặt Trăng che khuất hoàn toàn, tại đó ta thấy trời tối lại.
Nhật thực một phần
Khi đứng ở vị trị bóng tối hay bóng nửa tối ta mới quan sát được hiện tượng Nhật thực toàn phần.Vì sao em khẳng định như vậy?
 Đứng ở chỗ bóng tối. Vì đứng ở vi trí bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có Nhật thực toàn phần.
Khi nào mới quan sát được hiện tượng Nhật thực một phần ?
 Khi đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời ta gọi là có nhật thực 1 phần.
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
2.Nguyệt thực:
Các hình dạng của Mặt Trăng khi diễn ra Nguyệt thực
Tiết 3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
2.Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra ban đêm.
Khi đó, Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
Mặt Trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
2
3
1
C4: Hãy chỉ ra trên hình, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có Nguyệt thực?
Mặt trăng ở vị trí 2 và 3 thì người đứng ở điểm A sẽ thấy trăng sáng.


Mặt trăng ở vị trí 1 thì thấy người đứng ở điểm A sẽ thấy Nguyệt thực.
III. Vận dụng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
C5: Ở thí nghiệm 2, di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát xem bóng tối và bóng nửa tối thay đổi như thế nào?
Mở đèn
Hình 3.2
 Trả lời: Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nửa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
III. Vận dụng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
 Trả lời: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhất là bóng nửa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nửa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
Bài học đã
KẾT THÚC
Học bài. Chuẩn bị bài mới
Làm bài tập SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dark Amedu Dragon
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)