Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Chia sẻ bởi phạm thị ngát |
Ngày 22/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
Câu 2: Hãy nêu cách biểu diễn tia sáng ? Vẽ hình ?
Trả lời:
Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 2: Bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
Đèn pin
Miếng bìa
Màn chắn
Vùng tối
Vùng sáng
C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối.
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
-> Có vùng sáng trên màn chắn vì có ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới.
-> Có vùng tối trên màn chắn vì ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới màn chắn đã bị miếng bìa chắn lại.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
1
2
3
Vùng bóng tối
Vùng được chiếu sáng đầy đủ
Vùng bóng nửa tối
C2. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
-> Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền tới.
Đèn điện
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ………………......................tới gọi là bóng nửa tối
một phần của nguồn sáng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực
1. Nhật thực:
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
Nhật thực toàn phần
Nhật thực 1 phần
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
Nhật thực xảy ra vào ban ngày
Khi đó Mặt Trời, Mặt Trăng,Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất.
Vùng tối (hay bóng nửa tối) trên Trái Đất cho ta thấy hiện tượng Nhật thực toàn phần (hoặc 1 phần)
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Trả lời: Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới khu vực có nhật thực toàn phần đã bị Mặt Trăng che khuất hoàn toàn, tại đó ta thấy trời tối lại.
Nhật thực một phần
Khi đứng ở vị trị bóng tối hay bóng nửa tối ta mới quan sát được hiện tượng Nhật thực toàn phần.Vì sao em khẳng định như vậy?
Đứng ở chỗ bóng tối. Vì đứng ở vị trí bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có Nhật thực toàn phần.
Khi nào mới quan sát được hiện tượng Nhật thực một phần ?
Khi đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời ta gọi là có nhật thực 1 phần.
Ảnh chụp khi diễn ra nhật thực ngày 11 tháng 8 năm 1999
Bức ảnh chụp nhật thực hình khuyên tại Valladolid (Tây Ban Nha) ngày 3 tháng 10 năm 2005
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
- Về ban đêm, tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng?
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
C4. Hãy chỉ ra trên hình Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
-> Mặt Trăng ở vị trí 2 và 3 thì người đứng tại A trên Trái Đất thấy trăng sáng
và ở vị trí 1 thí thấy có nguyệt thực
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
2.Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra ban đêm.
Khi đó, Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
Mặt Trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
phambayss.violet.vn
III. Vận dụng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
C5: Ở thí nghiệm 2, di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát xem bóng tối và bóng nửa tối thay đổi như thế nào?
Hình 3.2
Trả lời: Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nửa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
III. Vận dụng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Trả lời: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhất là bóng nửa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nửa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
phambayss.violet.vn
Phương án A: Đúng
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị Trái đất che khuất
B. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất
phambayss.violet.vn
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây có nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài đã ghi
- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập: 3.1->3.12 trong SBT
Đọc trước bài: “Định luật phản xạ ánh sáng”
Tìm hiểu:
+ Đặc điểm của gương phẳng
+ Khi chiếu một tia sáng tới gương phẳng, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tia sáng đó?
+ Nắm được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
phambayss.violet.vn
Câu 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
Câu 2: Hãy nêu cách biểu diễn tia sáng ? Vẽ hình ?
Trả lời:
Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 2: Bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
Đèn pin
Miếng bìa
Màn chắn
Vùng tối
Vùng sáng
C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối.
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
-> Có vùng sáng trên màn chắn vì có ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới.
-> Có vùng tối trên màn chắn vì ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới màn chắn đã bị miếng bìa chắn lại.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
1
2
3
Vùng bóng tối
Vùng được chiếu sáng đầy đủ
Vùng bóng nửa tối
C2. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
-> Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền tới.
Đèn điện
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
* Thí nghiệm 1: (hình 3.1/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ……………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng
* Thí nghiệm 2: (hình 3.2/ SGK tr 9)
* Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ………………......................tới gọi là bóng nửa tối
một phần của nguồn sáng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực
1. Nhật thực:
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.3
MẶT TRỜI
Nhật thực toàn phần
Nhật thực 1 phần
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
Nhật thực xảy ra vào ban ngày
Khi đó Mặt Trời, Mặt Trăng,Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất.
Vùng tối (hay bóng nửa tối) trên Trái Đất cho ta thấy hiện tượng Nhật thực toàn phần (hoặc 1 phần)
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Trả lời: Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới khu vực có nhật thực toàn phần đã bị Mặt Trăng che khuất hoàn toàn, tại đó ta thấy trời tối lại.
Nhật thực một phần
Khi đứng ở vị trị bóng tối hay bóng nửa tối ta mới quan sát được hiện tượng Nhật thực toàn phần.Vì sao em khẳng định như vậy?
Đứng ở chỗ bóng tối. Vì đứng ở vị trí bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có Nhật thực toàn phần.
Khi nào mới quan sát được hiện tượng Nhật thực một phần ?
Khi đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời ta gọi là có nhật thực 1 phần.
Ảnh chụp khi diễn ra nhật thực ngày 11 tháng 8 năm 1999
Bức ảnh chụp nhật thực hình khuyên tại Valladolid (Tây Ban Nha) ngày 3 tháng 10 năm 2005
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
II. Nhật thực – nguyệt thực:
1. Nhật thực:
2. Nguyệt thực:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
- Về ban đêm, tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng?
phambayss.violet.vn
Mặt trăng
Trái Đất
Hình 3.4
2
3
1
A
MẶT TRỜI
C4. Hãy chỉ ra trên hình Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?
-> Mặt Trăng ở vị trí 2 và 3 thì người đứng tại A trên Trái Đất thấy trăng sáng
và ở vị trí 1 thí thấy có nguyệt thực
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
1.Nhật thực
2.Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra ban đêm.
Khi đó, Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
Mặt Trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
phambayss.violet.vn
III. Vận dụng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
C5: Ở thí nghiệm 2, di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát xem bóng tối và bóng nửa tối thay đổi như thế nào?
Hình 3.2
Trả lời: Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nửa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
III. Vận dụng:
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
II. Nhật thực-Nguyệt thực :
C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Trả lời: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhất là bóng nửa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nửa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.
phambayss.violet.vn
Phương án A: Đúng
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị Trái đất che khuất
B. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất
phambayss.violet.vn
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây có nhật thực?
A. Ban đêm, khi mặt trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài đã ghi
- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập: 3.1->3.12 trong SBT
Đọc trước bài: “Định luật phản xạ ánh sáng”
Tìm hiểu:
+ Đặc điểm của gương phẳng
+ Khi chiếu một tia sáng tới gương phẳng, hiện tượng gì sẽ xảy ra với tia sáng đó?
+ Nắm được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
phambayss.violet.vn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị ngát
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)