Bài 3. Tính chất hoá học của axit

Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Mỹ | Ngày 15/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Tính chất hoá học của axit thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 3 - Tiết 5
Tuần 3
Ngày dạy: 1/9/2014

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
( HS biết :
- HS biết được những tính chất hóa học chung của Axít và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất.
( HS hiểu : Học sinh hiểu được những tính chất của axit
1.2. Kỹ năng:
*Học sinh thực hiện được:
- HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
- HS biết vận dụng những tính chất hóa học của Axít, oxít axít đã học để làm các bài tập hóa học
*Học sinh thực hiện thành thạo: HS viết phương trình phản ứng và vận dụng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học
1.3. Thái độ:
* Thói quen: Học sinh có ý thức cẩn thận trong thí nghiệm.
* Tính cách: HS có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn học
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tính chất hóa học của Axit
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
* Hóa chất : dd HCl; dd H2SO4; quì tím ; Zn; A ; Fe ; những hóa chất cần thiết để điều chế Cu(OH)2
* Dụng cụ : ống nghiệm cở nhỏ , đủa thủy tinh
3.2. Học sinh: học bài – Chuẩn bị bài mới
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng.
Câu 1: GV Kiểm tra lí thuyết
Tính chất hóa học của SO2? Viết PTPƯ.
SO2 được sản xuất ntn? Viết PTPƯ.
HS: Trả lời lý thuyết
Câu 2: gọi HS chữa bài tập 2 (sgk11)
HS 2: Chữa bài tập 2 (sgk11)
a. Phân biệt hai chất rắn màu trắng là CaO, P2O5
- Đánh số các loại hoá chất rồi lấy mẫu thử
- Cho nước vào mỗi ống nghiệm rồi lắc đều
- Lần lượt nhỏ các giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quì tím
- Nếu giấy màu quì tím chuyển sang màu xanh: dd là Ca(OH)2.Chất bột ban đầu là CaO
CaO + H2O ( Ca(OH)2
- Nếu màu quì tím chuyển sang màu đỏ, dung dịch là H3PO4, chất bột ban đầu là P2O5
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
Phân biệt 2 chất khí SO2, O2
Lần lượt dẫn 2 chất khí vào dd nước vôi trong, nếu thấy vẩn đục, khí dẫn vào là SO2 còn lại là O2
SO2 + Ca(OH)2 ( CaSO3 + H2O
GV: gọi HS khác nhận xét
Gv: Tổ chức để Hs nhận xét hoặc trình bày cách làm khác
Gv: nhận xét chấm điểm
Chuyển ý: Định nghia axit, viết công thức chung của axit?
HS: Nêu định nghĩa axit
Công thức chung: HnA
Trong đó: A là gốc axit (hoá trị bằng n)
4.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1(1’) Vào bài.
Ta thấy nhiều axit khác nhau nhưng hầu hết chúng có tính chất hoá học giống nhau . Vậy đó là tính chất nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2(25’) Tính chất hóa học của axit
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm giữa:
- Axit với quì tím và Phenolphtalein
( Hiện tượng xảy ra?
- Hs : Quì tím chuyển màu đỏ, Phenolphtalein không đổi màu.
- Gv : Đây cũng là dấu hiệu đặc trưng nhất để nhận biết dd Axit bằng quì tím.
-Gv: Cho 4 nhóm làm thí nghiệm KL với Axit.
1.Mg + HCl
2.Zn + H2SO4l
3.Cu + HCl /H2SO4l
( Hiện tượng trong mỗi thí nghiệm?
- Hs : Báo cáo các kết quả.
- Gv : Dẫn dắt - Hs xác định sản phẩm.
( Theo em trong các phản ứng xảy ra sẽ cho chúng ta loại sản phẩm nào?
- Gv : Lưu ý Hs về một số trường hợp KL + Axit.
- Gv : Ngoài phản ứng KL + Axit ,axit còn có tính chất nào khác chúng ta sang thí nghiệm tiếp theo.
- Làm thí nghiệm giữa Cu(OH)2 với Axit.
( Hiện tượng xảy ra?
- Hs : Cu(OH)2 không tan ,màu xanh phản ứng và tan ra thành dd màu xanh lá.
( Theo em thí nghiệm này hiện tượng khác thí nghiệm trên ở điểm nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Mỹ
Dung lượng: 82,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)