Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính(chuẩn)

Chia sẻ bởi Thì Công Danh | Ngày 25/10/2018 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính(chuẩn) thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Tuần 07 Ngày soạn: 22/9/2010
Tiết 13 Ngày dạy: 27/09/2010

Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

Mục tiêu:
Kiến thức:
- Tìm hiểu sâu hơn ưu điểm cơ bản của chương trình bảng tính là thực hiện tính toán.
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
Kỹ năng:
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Thái độ:
- Học sinh nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính trong việc thực hiện các tính toán, rèn luyện tư duy, tính chính xác, cẩn thận trong công việc.
Chuẩn bị:
GV: SGV, SGK.
HS: SGK, tập ghi bài.
Hoạt động dạy học:
TG
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
NỘI DUNG

3’
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra, giới thiệu bài.


 - Ổn định lớp: ghi học sinh vắng, …
Kiểm tra bài cũ:
+ Theo chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu kí tự được căn thẳng lề nào trong ô tính?
+ Khi đang chọn ô A1, muốn chuyển nhanh đến ô B30 ta làm sao?
Giới thiệu bài mới:

15’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng công thức để tính toán.



- Trong chương trình toán học, các em đã học được những phép toán nào?
- Các kí hiệu phép toán trên có được dùng trong chương trình bảng tính không?

- Ngoài ra trong chương trình bảnh tính còn có các phép toán như ^, %.
- Gọi HS cho các VD về các phép toán.

- Cho VD:
(18+3)/7 + (4-2)* 5
Yêu cầu HS tính kết quả và cho biết từng bước thực hiện các phép toán.

- Thứ tự ưu tiên thực hiện các phép toán trong bảng tính Excel cũng giống như trong chương trình toán học.

+, -, x, :

- Được, nhưng phép nhân và chia sử dụng kí hiệu khác: * (Phép nhân), / (phép chia).




- Trả lời và cho VD.



- Kết quả: 13

1. Sử dụng công thức để tính toán:

- Các phép toán thường dùng trong công thức:
+ : Kí hiệu phép cộng
- : Kí hiệu phép trừ
* : Kí hiệu phép nhân
/: Kí hiệu phép chia
^: kí hiệu phép lấy luỹ thừa
%: kí hiệu phép lấy phần trăm






- Thứ tự ưu tiên thực hiện phép toán:
( ) ; ^ ; * hoặc /; + hoặc –
VD: (18+3)/7 + (4-2)^2* 5


15’
Hoạt động 3: Nhập công thức vào ô tính


- Khi nhập 2 biểu thức sau vào ô tính và nhấn phím Enter ta được kết quả gì?
BT1: 6+10
BT2: =6+10
- Tại sao lại thu được 2 kết quả khác nhau?

- HS quan sát hình 22 SGK/23 và nêu các bước nhập công thức vào ô tính.




- Khi nhập dữ liệu vào ô tính, để chỉnh sửa lại nội dung của ô tính đó ta thực hiện như thế nào?




- Khi nhập vào ô tính: A1: Lớp 7a4 và A2: =12+4 rồi nhấn Enter thì trong ô tính sẽ hiển thị gì? trên thanh công thức sẽ hiển thị gì?
->Khi trong ô tính chứa dữ liệu kí tự hoặc dữ liệu số thì nội dung thanh công thức giống với nội dung ô đang chọn, nhưng đối với ô chứa công thức thì thanh công thức hiển thị nội dung ô đang chọn còn ô tính chứa kết quả của công thức đó.



- BT1: 6+10
BT2: 16
- Biểu thức 1 không có dấu “=”, biểu thức 2 có dấu “=”.
- Có 4 bước: (SGK)






- Chọn ô cần chỉnh sửa rồi nhấn phím F2 hoặc nhấp vào ô cần sửa rồi chỉnh sửa nội dung ô dó trên thanh công thức hoặc nhấp đúp vào ô chứa dữ liệu cần chỉnh sửa rồi sủa lại.

- Trong ô: A1: Lớp 7a4 và A2: 16; trên thanh công thức: A1: Lớp 7a4 và A2: 12+4

2. Nhập công thức:







Có 4 bước để nhập công thức vào ô tính:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thì Công Danh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)