Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Minh Nguyệt |
Ngày 26/04/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Từ các dữ liệu đã nhập vào ô tính, em có thể thực hiện các tính toán và lưu lại kết quả. Tính toán là khả năng ưu việt của chương trình bảng tính.
Em hãy cho biết 1 số ví dụ về các biểu thức tính toán trong toán học?
Ví dụ :
(7+5):2 ; 13x2-8
- Bảng tính Excel cũng sử dụng công thức và các phép toán.
- Các kí hiệu sau đây sử dụng để kí hiệu các phép toán:
+ Kí hiệu phép cộng
- Kí hiệu phép trừ
* Kí hiệu phép nhân
/ Kí hiệu phép chia
^ Kí hiệu phép luỹ thừa
% Kí hiệu phép phần trăm
Em hãy cho một số ví dụ về phép toán trong toán học và kí hiệu của nó?
-Các phép toán trong chương trình bảng tính cũng thự hiện theo trình tự thông thường như trong toán học.
-Các phép toán trong dấu () thực hiện trước rồi đến phép nâng lên luỹ thừa, sau đó đến phép nhân và chia, cuối cùng là phép cộng và trừ.
- Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào 1 ô. Các bước thực hiện như hình 22.
Quan sát
nêu các bước
-Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô ntn ?
-Nếu trong ô có công thức thì nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô ntn?
Quan sát hình
giống nhau
Khác nhau. Công thức trên thanh công thức, trong ô là kết quả tính bởi công thức đó.
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. VD: A1, B5, D23,…
-Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô hoặc hàng, cột hay khối.
-VD Ô A1 cho dữ liệu số 12
Ô B1 cho dữ liệu số 8
Ô C1 cần tính TBC của 2 ô A1 và B1
Ta nhập công thức vào ô C1 ntn?
Ở ô C1 nhập = (12 + 8) / 2
Nếu dữ liệu trong ô A1 sửa thành 22 thì em phải tính lại. Để kết quả trong ô C1 tự động cập nhật, em có thể thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1 và số 8 bằng địa chỉ của ô B1 trong công thức. Vậy ở ô C1 ta sẽ nhập ntn?
Ô C1 nhập = (A1 + B1) / 2
Click vào đây
Em hãy cho biết 1 số ví dụ về các biểu thức tính toán trong toán học?
Ví dụ :
(7+5):2 ; 13x2-8
- Bảng tính Excel cũng sử dụng công thức và các phép toán.
- Các kí hiệu sau đây sử dụng để kí hiệu các phép toán:
+ Kí hiệu phép cộng
- Kí hiệu phép trừ
* Kí hiệu phép nhân
/ Kí hiệu phép chia
^ Kí hiệu phép luỹ thừa
% Kí hiệu phép phần trăm
Em hãy cho một số ví dụ về phép toán trong toán học và kí hiệu của nó?
-Các phép toán trong chương trình bảng tính cũng thự hiện theo trình tự thông thường như trong toán học.
-Các phép toán trong dấu () thực hiện trước rồi đến phép nâng lên luỹ thừa, sau đó đến phép nhân và chia, cuối cùng là phép cộng và trừ.
- Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào 1 ô. Các bước thực hiện như hình 22.
Quan sát
nêu các bước
-Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô ntn ?
-Nếu trong ô có công thức thì nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô ntn?
Quan sát hình
giống nhau
Khác nhau. Công thức trên thanh công thức, trong ô là kết quả tính bởi công thức đó.
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. VD: A1, B5, D23,…
-Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô hoặc hàng, cột hay khối.
-VD Ô A1 cho dữ liệu số 12
Ô B1 cho dữ liệu số 8
Ô C1 cần tính TBC của 2 ô A1 và B1
Ta nhập công thức vào ô C1 ntn?
Ở ô C1 nhập = (12 + 8) / 2
Nếu dữ liệu trong ô A1 sửa thành 22 thì em phải tính lại. Để kết quả trong ô C1 tự động cập nhật, em có thể thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1 và số 8 bằng địa chỉ của ô B1 trong công thức. Vậy ở ô C1 ta sẽ nhập ntn?
Ô C1 nhập = (A1 + B1) / 2
Click vào đây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Minh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)