Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Lê Thị Thuỳ |
Ngày 26/04/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hải Lâm - huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Trang bìa
Trang bìa:
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG TRƯỜNG THCS HẢI LÂM BÀI GIẢNG TIN HỌC 7 BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1) Giáo viên: Lê Thị Thuỳ Bài cũ
Bài tập ô chữ:
Nơi chứa địa chỉ của ô đang được chọn gọi là gì?
Các dữ liệu như: Họ và tên, nơi sinh... là kiểu dữ liệu gì?
Nơi hiển thị nội dung của ô đang được chọn gọi là gì?
Một nhóm các ô tính liền nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là gì?
Các chữ cái A, B, C... được viết từ trái qua phải để chỉ tên gì?
Đường dẫn để khởi động MS_Excel sau đây còn thiếu từ nào? Start->...->MS_Office->MS_Excel
Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu kí tự được căn thẳng lề bên nào?
Các số 1, 2, 3...được viết từ trên xuống để chỉ tên gì?
Một khả năng quan trọng của chuwng trình bảng tính là gì?
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép tính:
Sử dụng các kí hiệu phép toán: - Phép cộng: + Vd: 3+2 - Phép trừ: - Vd: 3-2 - Phép nhân: * Vd: 3*2 - Phép chia: / Vd: 3/2 - Phép lấy luỹ thừa: ^ Vd: 3^2= latex(3^2) - Phép lấy phần trăm: % Vd: 30% * Lưu ý: Thứ tự ưu tiên các phép tính như trong toán học 2. Nhập công thức
a. Ví dụ 1::
Ví dụ: Nhập công thức tính sau vào ô B2: latex((12+3):5+(6-3)^2*5) Bước 1: Chọn ô B2 Bước 2: Gõ dấu = Bước 3: Nhập công thức: latex((12+3):5+(6-3)^2*5 Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này để kết thúc b. Các bước nhập công thức:
Các bước nhập công thức: -Bước 1: Chọn ô cần nhập -Bước 2: Gõ dấu = -Bước 3: Nhập công thức -Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào dấu để kết thúc c. Ví dụ 2::
Ví dụ: Nhập công thức tính sau vào ô C4: latex((12+4)*2+(12-6)^2:9) * Quan sát ví dụ sau để thấy được sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức. Hình 1 Hình 2 Ô có chứa công thức Ô không chứa công thức 3. Hoạt động nhóm
a. Làm bài trên giấy:
Nhập công thức vào ô có địa chỉ đã cho: b. Thực hành nhóm:
THỰC HÀNH NHÓM 4. Củng cố
*Kiến thức trọng tâm:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN 1. Sử dụng các kí hiệu phép toán: -Phép cộng: + -Phép trừ: - -Phép nhân: * -Phép chia: / -Phép lấy luỹ thừa: ^ - Phép lấy phần trăm: % 2. Các bước nhập công thức: -Bước 1: Chọn ô cần nhập -Bước 2: Gõ dấu = -Bước 3: Nhập công thức -Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào dấu 1. Bài tập TN1:
Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
= latex((12+8):2^2 + 5 x 6)
=(12+8)/latex(2^2) + 5 . 6)
= latex((12+8):2^2 + 5 * 6)
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
2. Bài tập TN2:
Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là...?
a. Dấu +
b. Dấu =
c. Dấu (
d. Dấu *
3. Bài tập TN3:
Kéo các từ ở hàng trên vào phần trả lời sao cho câu trả lời đúng nhất
Các bước nhập công thức vào ô tính: -Bước 1: Chọn ||ô|| cần nhập -Bước 2: Gõ ||dấu =|| -||Bước 3||: Nhập công thức -Bước 4: Nhấn phím ||Enter||
Trang bìa
Trang bìa:
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG TRƯỜNG THCS HẢI LÂM BÀI GIẢNG TIN HỌC 7 BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1) Giáo viên: Lê Thị Thuỳ Bài cũ
Bài tập ô chữ:
Nơi chứa địa chỉ của ô đang được chọn gọi là gì?
Các dữ liệu như: Họ và tên, nơi sinh... là kiểu dữ liệu gì?
Nơi hiển thị nội dung của ô đang được chọn gọi là gì?
Một nhóm các ô tính liền nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là gì?
Các chữ cái A, B, C... được viết từ trái qua phải để chỉ tên gì?
Đường dẫn để khởi động MS_Excel sau đây còn thiếu từ nào? Start->...->MS_Office->MS_Excel
Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu kí tự được căn thẳng lề bên nào?
Các số 1, 2, 3...được viết từ trên xuống để chỉ tên gì?
Một khả năng quan trọng của chuwng trình bảng tính là gì?
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép tính:
Sử dụng các kí hiệu phép toán: - Phép cộng: + Vd: 3+2 - Phép trừ: - Vd: 3-2 - Phép nhân: * Vd: 3*2 - Phép chia: / Vd: 3/2 - Phép lấy luỹ thừa: ^ Vd: 3^2= latex(3^2) - Phép lấy phần trăm: % Vd: 30% * Lưu ý: Thứ tự ưu tiên các phép tính như trong toán học 2. Nhập công thức
a. Ví dụ 1::
Ví dụ: Nhập công thức tính sau vào ô B2: latex((12+3):5+(6-3)^2*5) Bước 1: Chọn ô B2 Bước 2: Gõ dấu = Bước 3: Nhập công thức: latex((12+3):5+(6-3)^2*5 Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này để kết thúc b. Các bước nhập công thức:
Các bước nhập công thức: -Bước 1: Chọn ô cần nhập -Bước 2: Gõ dấu = -Bước 3: Nhập công thức -Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào dấu để kết thúc c. Ví dụ 2::
Ví dụ: Nhập công thức tính sau vào ô C4: latex((12+4)*2+(12-6)^2:9) * Quan sát ví dụ sau để thấy được sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức. Hình 1 Hình 2 Ô có chứa công thức Ô không chứa công thức 3. Hoạt động nhóm
a. Làm bài trên giấy:
Nhập công thức vào ô có địa chỉ đã cho: b. Thực hành nhóm:
THỰC HÀNH NHÓM 4. Củng cố
*Kiến thức trọng tâm:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN 1. Sử dụng các kí hiệu phép toán: -Phép cộng: + -Phép trừ: - -Phép nhân: * -Phép chia: / -Phép lấy luỹ thừa: ^ - Phép lấy phần trăm: % 2. Các bước nhập công thức: -Bước 1: Chọn ô cần nhập -Bước 2: Gõ dấu = -Bước 3: Nhập công thức -Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào dấu 1. Bài tập TN1:
Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
= latex((12+8):2^2 + 5 x 6)
=(12+8)/latex(2^2) + 5 . 6)
= latex((12+8):2^2 + 5 * 6)
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
2. Bài tập TN2:
Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là...?
a. Dấu +
b. Dấu =
c. Dấu (
d. Dấu *
3. Bài tập TN3:
Kéo các từ ở hàng trên vào phần trả lời sao cho câu trả lời đúng nhất
Các bước nhập công thức vào ô tính: -Bước 1: Chọn ||ô|| cần nhập -Bước 2: Gõ ||dấu =|| -||Bước 3||: Nhập công thức -Bước 4: Nhấn phím ||Enter||
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thuỳ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)