Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Huyên |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Võ Ngọc Bình - Lớp K31A, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Xuân Hoà, Vĩnh Phúc
Bài 3
Trang bìa:
Phòng GD và ĐT huyện Yên Lạc Trường THCS Văn Tiến Chương trình Giáo viên: Nguyễn Thị Hiền Năm học: 2009 - 2010 :
Câu 1: Nêu các thành phần chính trên trang tính? Câu 2: Nêu các kiểu dữ liệu trên trang tính? Ngoài trang tính, các hàng, các cột và các ô tính Excel còn có: Hộp tên: hiển thị địa chỉ ô được chọn. Khối: là một nhóm các ô liền kề. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. Thanh công thức: hiển thị nội dung ô được chọn. :
Câu 1: Nêu các thành phần chính trên trang tính? Câu 2: Nêu các kiểu dữ liệu trên trang tính? Excel có thể lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau. Dưới đây là hai dạng dữ liệu thường dùng: Dữ liệu dạng số: là các số 0…9, dấu (+) chỉ số dương, dấu (-) chỉ số âm, dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm. Ví dụ: +120, -152, 57%... Dữ liệu dạng kí tự: là dãy các chữ cái, số và các kí hiệu. Ví dụ: Lớp 7A, Dầu Tiếng… :
Công thức tinh toan: Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như 15+2-4; 2 x (3+54); Vậy trong chương trình bảng tính ta viết các biểu thức như thế nào ??? Phép cộng (+), Phép trừ (-), Phép nhân (x), Phép chia (:),Phép lấy luỹ thừa (6), Phép lấy phần trăm (%) Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán Phép toán Toán học CT bảng tính Ví dụ Phép Cộng + Phép Trừ - Phép Nhân x Phép Chia : Phép lấy luỹ thừa latex(6^2) Phép lấy phần trăm % + 6+2 - 6-2 * 6*2 / 6/2 6^2 6^2 % 6% Vậy trong chương trình bảng tính ta viết được : 15+2-4; 2*(3+54) : Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự như trong toán học. Các phép toán trong dấu ngoặc “( )” thực hiện trước -> đến là phép toán lũy thừa -> tiếp theo là phép *, / -> cuối cùng là phép +, - Ví dụ Hãy tính: 8-3^2+10 (2+3)*7-5 = 9 = 30 2. Nhập công thức: Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Chọn ô cần nhập công thức = = Gõ dấu = : Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
=9+6+7 =9+6+7 Nhập công thức 22 =9+6+7 Nhấn Enter : Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Có 4 bước để nhập công thức vào một ô: + Chọn ô cần nhập công thức. + Gõ dấu =. + Nhập công thức. + Nhấn Enter để chấp nhận. + Nếu chọn một ô không có công thức ta thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô + Nếu chọn một ô có công thức ta thấy công thức trên thanh công thức còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức. :
= 3 = 5 = 86 = 20 = 8 :
Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính A. Nhấn Enter C. Gõ dấu = B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
a) D, C, B, A.
b) A, C, B, D
c) B, D, A, C
d) C, D, B, A
:
Hướng dẫn về nhà Học lại kiến thức đã học ở lớp. Chuẩn bị bài giờ sau thực hành. ---------------------------------------------
Bài 3
Trang bìa:
Phòng GD và ĐT huyện Yên Lạc Trường THCS Văn Tiến Chương trình Giáo viên: Nguyễn Thị Hiền Năm học: 2009 - 2010 :
Câu 1: Nêu các thành phần chính trên trang tính? Câu 2: Nêu các kiểu dữ liệu trên trang tính? Ngoài trang tính, các hàng, các cột và các ô tính Excel còn có: Hộp tên: hiển thị địa chỉ ô được chọn. Khối: là một nhóm các ô liền kề. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. Thanh công thức: hiển thị nội dung ô được chọn. :
Câu 1: Nêu các thành phần chính trên trang tính? Câu 2: Nêu các kiểu dữ liệu trên trang tính? Excel có thể lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau. Dưới đây là hai dạng dữ liệu thường dùng: Dữ liệu dạng số: là các số 0…9, dấu (+) chỉ số dương, dấu (-) chỉ số âm, dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm. Ví dụ: +120, -152, 57%... Dữ liệu dạng kí tự: là dãy các chữ cái, số và các kí hiệu. Ví dụ: Lớp 7A, Dầu Tiếng… :
Công thức tinh toan: Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như 15+2-4; 2 x (3+54); Vậy trong chương trình bảng tính ta viết các biểu thức như thế nào ??? Phép cộng (+), Phép trừ (-), Phép nhân (x), Phép chia (:),Phép lấy luỹ thừa (6), Phép lấy phần trăm (%) Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán Phép toán Toán học CT bảng tính Ví dụ Phép Cộng + Phép Trừ - Phép Nhân x Phép Chia : Phép lấy luỹ thừa latex(6^2) Phép lấy phần trăm % + 6+2 - 6-2 * 6*2 / 6/2 6^2 6^2 % 6% Vậy trong chương trình bảng tính ta viết được : 15+2-4; 2*(3+54) : Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự như trong toán học. Các phép toán trong dấu ngoặc “( )” thực hiện trước -> đến là phép toán lũy thừa -> tiếp theo là phép *, / -> cuối cùng là phép +, - Ví dụ Hãy tính: 8-3^2+10 (2+3)*7-5 = 9 = 30 2. Nhập công thức: Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Chọn ô cần nhập công thức = = Gõ dấu = : Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
=9+6+7 =9+6+7 Nhập công thức 22 =9+6+7 Nhấn Enter : Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (T1)
Có 4 bước để nhập công thức vào một ô: + Chọn ô cần nhập công thức. + Gõ dấu =. + Nhập công thức. + Nhấn Enter để chấp nhận. + Nếu chọn một ô không có công thức ta thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô + Nếu chọn một ô có công thức ta thấy công thức trên thanh công thức còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức. :
= 3 = 5 = 86 = 20 = 8 :
Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính A. Nhấn Enter C. Gõ dấu = B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
a) D, C, B, A.
b) A, C, B, D
c) B, D, A, C
d) C, D, B, A
:
Hướng dẫn về nhà Học lại kiến thức đã học ở lớp. Chuẩn bị bài giờ sau thực hành. ---------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Huyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)