Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính

Chia sẻ bởi Bùi Thị Minh Nguyệt | Ngày 26/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
TRU?NG THCS NAM H�
MÔN: TIN HỌC
KIểM TRA BÀI CŨ
CÂU 1
CÂU 2

KIểM TRA BÀI CŨ
1) Em hãy nêu các thành phần chính trên trang tính?
Đáp án
ĐÁP ÁN
Ngoài trang tính, các hàng, các cột và các ô tính Excel còn có:
Hộp tên: hiển thị địa chỉ ô được chọn.
Khối: là một nhóm các ô liền kề. Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột.
Thanh công thức: hiển thị nội dung ô được chọn.
KIểM TRA BÀI CŨ
2) Em hãy nêu các dạng dữ liệu mà Excel có thể lưu trữ được? Cho ví dụ?
Đáp án
ĐÁP ÁN
Excel có thể lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau. Dưới đây là hai dạng dữ liệu thường dùng:
Dữ liệu dạng số: là các số 0…9, dấu (+) chỉ số dương, dấu (-) chỉ số âm, dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm.
Ví dụ: +120, -152, 57%...
Dữ liệu dạng kí tự: là dãy các chữ cái, số và các kí hiệu.
Ví dụ: Lớp 7A, Dầu Tiếng…
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN.
NHẬP CÔNG THỨC.
SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TRONG CÔNG THỨC.
BÀI TẬP
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như:
15+2-4;
2 x (3+54);
3 x (34+(25:3))
…………………
SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN
Hỏi: Em hãy nhận xét, trong các biểu thức trên người ta đã sử dụng những gì để thực hiện tính toán?
Nhận xét: Ở đây chúng ta đã sử dụng đến các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia…
Hỏi: Vậy theo các em, trong chương trình bảng tính Excel thì như thế nào?
SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN(tt)
+ : Kí hiệu phép cộng (13 + 5).
- : Kí hiệu phép trừ (21 - 7).
* : Kí hiệu phép nhân (3 * 5).
/ : Kí hiệu phép chia (18 / 2).
^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa (6 ^ 2).
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm (6%).
Trong Excel ngu?i ta s? d?ng c�c kí hi?u sau d? th?c hi?n vi?c tính tốn:
LƯU Ý: độ ưu tiên của các phép toán
Các phép toán trong dấu ngoặc đơn ( ) được thức hiện trước.
Phép lũy thừa.
Phép nhân và phép chia.
Phép cộng và phép trừ.
NHẬP CÔNG THỨC.
Trong Excel ta thực hiện như sau:
B1: Chọn ô cần nhập.
B2: Nhập dấu =
B3: Nhập công thức.
B4: Kết thúc bằng cách nhấn Enter.
Ví dụ: = (18+3)/7+(4-2)^2*5
SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TRONG CÔNG THỨC
Trong Excel địa chỉ của Ô là cặp tên cột và tên hàng. Ví dụ: A1, B2, C3.
Ví dụ: Tại A1&B1 lần lượt có giá trị là 12 & 8. Để tính trung bình cộng tại C1 ta có cộng thức:
12
8
=(12+8)/2
3. SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TRONG CÔNG THỨC (TT)
Giả sử A1 thay đổi thành 22 thì tại C1 ta phải tính lại như sau:
22
8
=(22+8)/2
HỎI: Có cách nào khác để ô C1 tự động thay đổi khi A1 hoặc B1 thay đổi?
Trả Lời: Để ô C1 tự động cập nhật khi A1 hoặc B1 thay đổi thì người ta thay giá trị bằng địa chỉ của ô.
3. SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TRONG CÔNG THỨC (TT)
Vì vậy khi làm việc trên bảng tính thông thường người ta hay sử dụng địa chỉ ô để tính toán.
Nói cách khác để tính toán người ta thường "tham chiếu" đến ô bất kỳ thông qua địa chỉ của nó để dữ liệu trong ô có thể tự động cập nhật.
BÀI TẬP
(PHIM)
CÂU SỐ 1.
CÂU SỐ 2.
CÂU SỐ 3.
CÂU SỐ 4.
BÀI TẬP:
CÂU SỐ 1
Với đoạn phim trên vì sao công thức nhập vào ô tính lại không hiển thị kết quả mà vẫn giữ nguyên công thức?
Đáp án
Đáp án
Thiếu dấu "="
Công thức đầy đủ là: =8+2*3
BÀI TẬP:
CÂU SỐ 2
Căn cứ vào đâu để biết được 1 ô chứa công thức hay dữ liệu cố định?
Đáp án
Đáp án
Quan sát trên thanh công thức
BÀI TẬP:
CÂU SỐ 3
Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức?
Đáp án
Đáp án
Có khả năng tự cập nhật lại dữ liệu trong ô khi ô tham chiếu đến thay đổi
BÀI TẬP:
CÂU SỐ 4
Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng.
a) (D4+C2)*B2 b) D4+C2*B2 c) =(D4+C2)*B2
d) =(B2*(D4+C2)) e) =(D4+C2)B2 g) (D4+C2)B2
Đáp án
c) =(D4+C2)*B2
d) =(B2*(D4+C2))

CHÚC QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CÓ MỘT NGÀY LÀM VIỆC VÀ HỌC TẬP
THẬT VUI VÀ THÚ VỊ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Minh Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)