Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Ninhtanh Thao |
Ngày 26/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 13-14
Bài 3 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN
TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán
Các kí hiệu sau đây được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức
+ : Kí hiệu phép cộng, ví dụ 13 + 5
- : Kí hiệu phép trừ, ví dụ 21 - 7
* : Kí hiệu phép nhân, ví dụ 3*5
/ : Kí hiệu phép chia, ví dụ 18/2
^ : Kí hiệu phép luỹ thừa, ví dụ 6^2
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm, ví dụ 6%
Thứ tự thực hiện
P.Toán trong ngoặc
Lũy thừa
Nhân, chia
Cộng, trừ
2. Nhập công thức
Dấu = là kí tự đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô
Các bước thực hiện lần lượt như hình sau
1. Chọn ô cần nhập công thức
3. Nhập công thức
2. Gõ dấu =
4. Nhấn ENTER hoặc nháy chuột vào đây để kết thúc
3.Sử dụng địa chỉ trong công thức
Địa chỉ một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên, ví dụ
A1, B5, D23. Trong công thức tính toán, với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thồng qua địa của ô ( hoặc hàng , cột hay khối.
Ví dụ
Tại C1 ta có thể thay công thức =(12+8)/3 bằng công thức =(A1+B1)/3
Khi đó nội dung của ô C1 sẽ tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi
CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liêu cố định ?
Dựa vào thanh công thức để biết được một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định.
2. Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức ?
Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính là không mất thời gian nhập dữ liêu vào công thức, khi nội dung trong các ô chứa dữ liệu thay đổi thì kết quả của phép tính sẽ được cập nhật tự động mà không nhập lại công thức.
3. Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng.
(D4+C2)*2 b) D4+C2*2 c) =(D4+C2)B*2
d) =(B2*(D4+C2) e) =(D4+C2)*B2 g) (D4+C2)B2
Bài 3 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN
TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán
Các kí hiệu sau đây được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức
+ : Kí hiệu phép cộng, ví dụ 13 + 5
- : Kí hiệu phép trừ, ví dụ 21 - 7
* : Kí hiệu phép nhân, ví dụ 3*5
/ : Kí hiệu phép chia, ví dụ 18/2
^ : Kí hiệu phép luỹ thừa, ví dụ 6^2
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm, ví dụ 6%
Thứ tự thực hiện
P.Toán trong ngoặc
Lũy thừa
Nhân, chia
Cộng, trừ
2. Nhập công thức
Dấu = là kí tự đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô
Các bước thực hiện lần lượt như hình sau
1. Chọn ô cần nhập công thức
3. Nhập công thức
2. Gõ dấu =
4. Nhấn ENTER hoặc nháy chuột vào đây để kết thúc
3.Sử dụng địa chỉ trong công thức
Địa chỉ một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên, ví dụ
A1, B5, D23. Trong công thức tính toán, với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thồng qua địa của ô ( hoặc hàng , cột hay khối.
Ví dụ
Tại C1 ta có thể thay công thức =(12+8)/3 bằng công thức =(A1+B1)/3
Khi đó nội dung của ô C1 sẽ tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi
CÂU HỎI & BÀI TẬP
1. Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liêu cố định ?
Dựa vào thanh công thức để biết được một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định.
2. Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức ?
Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính là không mất thời gian nhập dữ liêu vào công thức, khi nội dung trong các ô chứa dữ liệu thay đổi thì kết quả của phép tính sẽ được cập nhật tự động mà không nhập lại công thức.
3. Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng.
(D4+C2)*2 b) D4+C2*2 c) =(D4+C2)B*2
d) =(B2*(D4+C2) e) =(D4+C2)*B2 g) (D4+C2)B2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninhtanh Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)