Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huỳnh Như | Ngày 26/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

1
Câu 1 : Em hãy cho biết lệnh nào dùng để mở bảng tính mới ?
Câu 2 : Theo em lệnh File  Save As dùng để làm gì? Khi nào cần dùng lệnh này?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
Đáp án :
Câu 1 : Lệnh dùng để mở bảng tính mới là nút lệnh New trên thanh công cụ
Nút lệnh New
Hoặc
3
Câu 2 : Lệnh File  Save As dùng để lưu bảng tính với một tên khác.Khi cần lưu bảng tính thì ta dùng lệnh này.
4

Bài 3 :








Giáo Viên : Nguyễn Thị Huỳnh Như
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
5
1. Sử dụng công thức để tính toán

Bảng so sánh các ký hiệu trong toán học và trong trang tính
6
Nhóm phím số
Giữ phím Shift + phím số
? Em gõ các kí hiệu phép toán trên bàn phím như thế nào
7
Ví dụ 1: Chuyển cỏc biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
a)
b)
=> (6^2+6)/(4-1)
=> (8*5+7)*9%
(62 + 6): (4 - 1)
(8x5+7)x9%
8
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong toán học
A = (15 + 3): 6 + (4 - 2).5
A = 18:6 + 2.5
A = 3 + 10
A = 13
Các phép toán trong toán học được thực hiện theo trình tự như thế nào?
9
 Thứ tự ưu tiên các phép toán trong trang tính như trong toán học:
Các phép toán trong dấu ngoặc đơn “(” và “)” được thực hiện trước, sau đó đến phép luỹ thừa, tiếp theo là các phép nhân và phép chia, cuối cùng là các phép cộng và phép trừ.
10
Câu 1 : Hãy chọn câu có trình tự phép tính đúng nhất :
a. Trong dấu ngoặc →phép cộng→phép luỹ thừa→phép trừ→phép nhân
b.Trong dấu ngoặc→phép nhân→phép luỹ thừa→phép trừ
c.Trong dấu ngoặc→phép luỹ thừa→phép nhân,chia→phép cộng,trừ
d. Trong dấu ngoặc →phép trừ→phép cộng
Câu 2 : Có mấy kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức :
a. 6 b.7 c.8 d.9
11
Tinh Thần Đồng Đội !
Nhóm 1,2: Hãy chuyển các biểu thức toán học sau sang cách biểu diễn trong chương trình bảng tính.
Nhóm 3,4: Hãy chuyển các biểu thức trong chương trình bảng tính sang cách biểu diễn trong toán học.
(23+4)/3-6*2
8/(5*2-4)-(5-3)^3
50+5*3^2-9/4
(20-30/3)^2-80
(7*7-9)*25%
=> (5^2+6*5)/(5*4-7)
=> (9-3)/6+2^2*3
=> 2^3-(5-3)/4
=> (5-4)*2-(3/7)
=> (9/4-3)*20%
=>
=>
=>
=>
=>
1)
2)
3)
4)
5)
12
Ví dụ 3: Cần nhập công thức:
2. Nhập công thức :
tại ô B2
13
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .
14
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .
Tại sao lại không ra kết quả nhỉ ?
15
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .
Vì gõ thiếu dấu "=" ở đầu công thức rồi!
16
 Các bước thực hiện nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút .
Lưu ý : Dấu “ = “ là kí tự đầu tiên em phải gõ khi nhập công thức vào một ô
17
Gõ sai, làm thế nào để sửa lại cho đúng đây?
18
 Cách chỉnh sửa công thức:

+ Nháy đúp chuột tại ô tính chứa công thức cần chỉnh sửa
+ Chọn ô cần chỉnh sửa rồi nhấn phím F2
+ Nháy chuột vào công thức được hiển thị ở thanh công thức
19
Công thức được hiển thị ở đây
Kết quả trong ô lưu công thức
Hình : Hiển thị công thức và kết quả
Chọn một ô không có trên thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu ô.
20
Câu 3 : Có mấy bước nhập công thức ?
a.2 b.4 c.6 d.8
Câu 4 : Trình tự các bước nhập công thức nào đúng nhất ?
a. Chọn ô cần nhập công thức→gõ dấu bằng→nhập công thức→Nhấp ENTER
b. Gõ dấu bằng→nhập công thức→chọn ô
c. Nhập công thức→chọn ô→nhấp ENTER→gõ dấu bằng
d. Tất cả đều đúng
21
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức :
Cách nhập công thức có chứa địa chỉ ô cũng tương tự như việc nhập các công thức thông thường.
=A1+B1 hoặc =20+20
22
Sử dụng địa chỉ trong công thức có ưu điểm gì ?
Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công thức thay đổi thì kết quả của công thức được thay đổi một cách tự động.
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
23
A) (6 + 9) + 5 - 3
B) = 4(8 - 5)/3
= 2*(6+9)2 + 3
D) = 7 + 3(6+2):4
Đề : Hãy chỉ ra chỗ sai trong các công thức của chương trình bảng tính sau và sửa lại cho đúng:
- Thiếu dấu = ở trước công thức
- Thiếu phép toán * sau số 4
- Sai cách viết phép luỹ thừa sau dấu đóng ngoặc đơn
- Thiếu phép toán * sau số 3 và sai dấu chia trước số 4
- Sửa: = (6 + 9) + 5 - 3
- Sửa: = 2*(6+9)^2 + 3
- Sửa: = 7 + 3*(6+2)/4
- Sửa: = 4*(8 - 5)/3
Bài Tập
24
Chọn câu trả lời đúng:
Đề : Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
A)
= (12+8):22 + 5 x 6
B)
= (12+8)/22 + 5 . 6
C)
= (12+8)/22 + 5 * 6
D)
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
25
* Bạn Hằng ngỏ vào ô tính nội dung 8+2*3 với mong muốn tính được giá trị công thức vừa nhập.Nhưng trên ô tính vẫn chỉ hiển thị nội dung 8+2*3 thay vì giá trị là 14 mà Hằng mong đợi.Em có biết tại sao không ?
Hằng gỏ thiếu dấu “=“ rồi…
26
Tóm tắt nội dung bài học
1.Có 6 kí hiệu sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức(+,-,*,/,^,%).Trình tự thông thường : trong ngoặc,luỹ thừa,nhân chia,cộng trừ.
2.Nhập công thức phải có dấu “=“.Có 4 bước nhập công thức.
3.Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công thức thay đổi thì kết quả của công thức được thay đổi một cách tự động.
27
Bài về nhà
28
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huỳnh Như
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)