Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính

Chia sẻ bởi Nguyễn Phạm Nguyệt Nhi | Ngày 26/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
a- Trên hộp tên có ghi B6; A2:C5 có nghĩa gì?
Trả lời:
b. - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô.
Câu hỏi:
b- Trong chương trình bảng tính, dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt vị trí nào trong ô?
a. - B6: là địa chỉ của ô nằm trên cột B và hàng 6
- A2 : C5: là địa chỉ khối của một nhóm các ô thuộc cột A, B, C và hàng 2, 3, 4, 5.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính?
Đáp án: Chương trình bảng tính:
- Biểu diễn thông tin dưới dạng bảng.
Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Tạo biểu đồ.
BÀI 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Tiết 9:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như:
15+2-4;
2 x (3+54);
3 x (34+(25:3)

?: Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?
BÀI 3:

THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:

- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
=> (5^2+6)/(4-3)
=> (8*5+3)^2*91%

THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
Các phép toán trong bảng tính được thực hiện theo trình tự như thế nào?
= 21/ 7 + 2*3^2
= 3 + 2*9
= 3 + 18
= 21
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:

Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Dấu ngoặc ( )
2. Luỹ thừa ( ^ )
3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / )
4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
- Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
1. Dấu ngoặc ( )
2. Luỹ thừa ( ^ )
3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / )
4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Ví dụ: Cần nhập công thức:
tại ô B2

1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Chọn ô cần nhập công thức
Gõ dấu =
Nhập công thức
Nhấn Enter để kết thúc.

THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
2. Nhập công thức:
Chọn ô cần nhập công thức
Gõ dấu =
Nhập công thức
Nhấn Enter để kết thúc.
Ví dụ: Quan sát hai bảng tính sau:
BT 2: So sánh kết quả và công thức ở 2 hình dưới ?
Sử dụng địa chỉ
trong công thức
Hình 1
Hình 2
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:

Nhận xét:
- Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.
- Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên
VD: A1, B5, D23
Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô.
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức
? Em hãy nhắc lại địa chỉ của một ô là gì? cho ví dụ ?

- Sử dụng địa chỉ trong công thức giúp kết quả trong ô được cập nhật tự động khi nội dung trong các ô thay đổi
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (t1)
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức

17
Củng cố
* Các kí hiệu phép toán trong công thức:
- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
Lấy phần trăm (%)
* Các bước nhập công thức:

B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter để kết thúc.






18
Củng cố
Hãy điền những nội dung thích hợp tương ứng với các số ở hình sau:
CỦNG CỐ
Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Bạn sai rồi!
Chúc mừng bạn đã đúng!
Sắp xếp theo đúng thứ tự thực hiện các phép toán
1.Các phép luỹ thừa
2.Các phép toán trong dấu ngoặc ( ) thực hiện trước.
3.Phép cộng và phép trừ
4.Phép nhân và phép chia.
CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng:
Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Chúc mừng bạn đã đúng!
Bạn sai rồi!
Bạn bị thiếu rồi!

BT: Chuyển các phép tính sau:
Từ ký hiệu phép toán trong toán học sang ký hiệu phép toán trong bảng tính:
a. (3-2)x6-22
b. 15+52-3/2
2. Từ ký hiệu phép toán trong bảng tính sang ký hiệu phép toán trong toán học:
2^3-4/2
15*6-(3+2)/2
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ.
Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy)
Làm bài tập trong SGK (trang 24)
Xem bài thực hành số 3
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phạm Nguyệt Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)