Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tho |
Ngày 26/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
1
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN
TRÊN TRANG TÍNH
TIN HỌC LỚP 7
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ TẤT CẢ CÁC EM
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chỉ rõ thanh công thức của Excel và cho biết nó có vai trò gì?
Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.
Thanh công thức
KIỂM TRA BÀI CŨ
a- Trên hộp tên có ghi A2:C5 có nghĩa gì?
Trả lời:
b. - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô.
Câu hỏi:
b- Trong chương trình bảng tính, dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt vị trí nào trong ô?
a. A2 : C5: là địa chỉ khối của một nhóm các ô thuộc cột A, B, C và hàng 2, 3, 4, 5.
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như:
15+2-4;
2 x (3+54);
3 x (34+(25:3)
…
? Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
a/ (5^2+6)/(4-3)
Đáp án:
b/ (8*5+3)^2*91%
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
Quan sát và cho biết các phép toán được thực hiện theo trình tự như thế nào?
= 21/ 7 + 2*3^2
= 21/7 + 2*9
= 3 + 18
= 21
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Dấu ngoặc ( )
2. Luỹ thừa ( ^ )
3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / )
4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Ví dụ: Cần nhập công thức:
tại ô B2
=
=(12+3)/5+(6-3)^2*5
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Chọn ô cần nhập công thức
Gõ dấu =
Nhập công thức
Nhấn Enter để kết thúc.
Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô tính
Chú ý:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
2. Nhập công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu =
- Nhập công thức
- Nhấn Enter để kết thúc.
? Quan sát hai bảng tính dưới đây và em hãy nêu nhận xét?
Hình 2
Hình 1
Tl: Hình 1 chứa công thức, hình 2 không chứa công thức
2. Nhập công thức:
* Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Nhận xét:
- Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô
Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức,
Còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
Củng cố
* Các kí hiệu phép toán trong công thức:
* Các bước nhập công thức:
- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter để kết thúc.
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
BT 1: Chuyển các phép toán sang bảng tính và nhập bài toán vào bảng tính:
b. 15+52-3/2
a. (3-2)x6-22
a =(3-2)*6 – 2^2
b =15 + 5^2 – 3/2
c. Tính bài toán sau vào ô B2
16
KQ
Bài 2: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính
Nhấn Enter c. Gõ dấu =
Nhập công thức d. Chọn ô tính
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bài 3: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7):2 thỡ công thức nào sau đây là đúng?
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ.
Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy)
Làm bài tập trong SGK (trang 24)
Xem bài thực hành số 3
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN
TRÊN TRANG TÍNH
TIN HỌC LỚP 7
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ TẤT CẢ CÁC EM
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chỉ rõ thanh công thức của Excel và cho biết nó có vai trò gì?
Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.
Thanh công thức
KIỂM TRA BÀI CŨ
a- Trên hộp tên có ghi A2:C5 có nghĩa gì?
Trả lời:
b. - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô.
Câu hỏi:
b- Trong chương trình bảng tính, dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt vị trí nào trong ô?
a. A2 : C5: là địa chỉ khối của một nhóm các ô thuộc cột A, B, C và hàng 2, 3, 4, 5.
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như:
15+2-4;
2 x (3+54);
3 x (34+(25:3)
…
? Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
a/ (5^2+6)/(4-3)
Đáp án:
b/ (8*5+3)^2*91%
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
Quan sát và cho biết các phép toán được thực hiện theo trình tự như thế nào?
= 21/ 7 + 2*3^2
= 21/7 + 2*9
= 3 + 18
= 21
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Dấu ngoặc ( )
2. Luỹ thừa ( ^ )
3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / )
4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Ví dụ: Cần nhập công thức:
tại ô B2
=
=(12+3)/5+(6-3)^2*5
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Chọn ô cần nhập công thức
Gõ dấu =
Nhập công thức
Nhấn Enter để kết thúc.
Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô tính
Chú ý:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
2. Nhập công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu =
- Nhập công thức
- Nhấn Enter để kết thúc.
? Quan sát hai bảng tính dưới đây và em hãy nêu nhận xét?
Hình 2
Hình 1
Tl: Hình 1 chứa công thức, hình 2 không chứa công thức
2. Nhập công thức:
* Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
2. Nhập công thức:
Nhận xét:
- Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô
Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức,
Còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
Củng cố
* Các kí hiệu phép toán trong công thức:
* Các bước nhập công thức:
- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter để kết thúc.
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
BT 1: Chuyển các phép toán sang bảng tính và nhập bài toán vào bảng tính:
b. 15+52-3/2
a. (3-2)x6-22
a =(3-2)*6 – 2^2
b =15 + 5^2 – 3/2
c. Tính bài toán sau vào ô B2
16
KQ
Bài 2: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính
Nhấn Enter c. Gõ dấu =
Nhập công thức d. Chọn ô tính
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bài 3: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7):2 thỡ công thức nào sau đây là đúng?
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
Bàn 1:
Bàn 2:
Bàn 3:
Bàn 4:
Bàn 5:
Bàn 6:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ.
Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy)
Làm bài tập trong SGK (trang 24)
Xem bài thực hành số 3
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tho
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)