Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính

Chia sẻ bởi Phạm Thị Chi | Ngày 26/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chỉ rõ thanh công thức của Excel và cho biết nó có vai trò gì?
Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.
Thanh công thức
a. Trên hộp tên hiển thị A2 có nghĩa gì?
Trả lời:
b. - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô.
Câu 2:
b. Ở chế độ ngầm định, dữ liệu số và dữ liệu kí tự được căn thẳng lề nào trong ô tính?
a. Ô A2 đang được kích hoạt
KIỂM TRA BÀI CŨ
3
Bài 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như:
15+2-4;
2 x (3+54);
3 x (34+(25:3)

? Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?

THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:

- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
(5^2+6)/(4-3)

(8*5+3)^2*91%
BÀI 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
Quan sát và cho biết các phép toán được thực hiện theo trình tự như thế nào?
= 21/ 7 + 2*3^2
= 21/7 + 2*9
= 3 + 18
= 21
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
BÀI 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
- Trong dấu ngoặc ( ) trước
- Luỹ thừa ( ^ )
- Phép nhân ( * ), phép chia ( / )
- Phép cộng ( + ), phép trừ ( - ) tính từ trái sang phải

BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:
Ví dụ: Cần nhập công thức:
tại ô B2
=
=(12+3)/5+(6-3)^2*5
BÀI 3:
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter để kết thúc.

Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô tính
Chú ý:
BÀI 3:

THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
2. Nhập công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu =
- Nhập công thức
- Nhấn Enter để kết thúc.
? Quan sát hai bảng tính dưới đây và em hãy nêu nhận xét?
Hình 2
Hình 1
Tl: Hình 1 chứa công thức, hình 2 không chứa công thức
BÀI 3:
2. Nhập công thức
* Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:

Nhận xét:
- Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô
Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức,
Còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
BÀI 3:
Củng cố
* Các kí hiệu phép toán trong bảng tính:

* Các bước nhập công thức:


- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter để kết thúc.




THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
BÀI 3:
15
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:
BÀI 3:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:

Em hãy cho biết địa chỉ của ô tính là gì?
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và hàng mà ô nằm trên đó.
Tên cột
Tên Hàng
Ô được chọn là ô B4
16
12
22
8
=(12+8)/2
=(22+8)/2
VÍ DỤ
Nhập công thức
Thay đổi 12 thành 22
Nhập lại công thức
Làm thế nào để công thức tự động cập nhập ?
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:
BÀI 3:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
Ta có thể thay số bằng địa chỉ của ô.
12
22
8
=(A1+B1)/2
Như vậy: Công thức tại ô C1 sẽ tự động cập nhập mỗi khi nội dung trong ô A1 và B1 thay đổi
=(A1+B1)/2
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:
BÀI 3:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
10
15
VD
18

Việc sử dụng địa chỉ của ô tính có lợi ích gì?
Lợi ích của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ ô tính:
- Giúp tính toán nhanh và chính xác
- Khi giá trị dữ liệu các ô trong công thức bị thay đổi
thì kết quả sẽ được tự động cập nhật.
1. Sử dụng công thức để tính toán:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức:
BÀI 3:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:

Câu 1: Viết biểu thức sau bằng kí hiệu của các phép toán trong bảng tính Excel?
c. 15 + 52 – 3/2
a. (3 - 2) x 6 - 22
e. Tính bài toán sau vào ô B2
b. (5 + 3)4 × 2 + (21 + 7):3
d. 76 : 3 + (5 + 6) x 2
20
KQ
Câu 2: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính
Nhấn Enter c. Gõ dấu =
Nhập công thức d. Chọn ô tính

Câu 3: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7):2 thì công thức nào sau đây là đúng?
22

Câu 4: Giả sử ta muốn tính giá trị trong ô C2 nhân với tổng giá trị trong các ô B3 và A3. Công thức nào sau đây là đúng?
23
Em hãy tính cột thành tiền ở ô E2 với
Thành tiền =đơn giá *Số lượng.
Câu 5: Cho bảng tính sau:
VD
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại nội dung bài học
Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức (nếu có máy)
Làm bài tập trong SGK (trang 24)
Xem và chuẩn bị trước bài thực hành số 3
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)