Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Thái Quang Tiến |
Ngày 25/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài: 3 - Tiết : 13,14
Tuần dạy: 7
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức.
- HS hiểu:
Hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán.
Hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường.
1.2. Kỹ năng:
- Nhập các công thức thông thường và công thức địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính.
1.3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phòng máy.
- Tập trung, nghiêm túc.
2. TRỌNG TÂM
Sử dụng công thức để tính toán.
Các bước nhập công thức.
Sử dụng địa chỉ ô trong công thức.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 7a1:
Lớp 7a2:
Lớp 7a3:
4.2. Kiểm tra miệng: Không
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
GV: Em nào có thể cho cô biết các phép toán trong toán học?
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, phần trăm
GV: Nhận xét câu trả lời. Ký hiệu các phép toán trong toán học.
HS: Trả lời +; -; x; :; %
GV: Nhận xét và tổng kết lại: Chúng ta có thể thực hiện tất cả những phép toán trên trong chương trình bảng tính. Nhưng các ký hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau:
GV: Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
HS: Quan sát, nghe giảng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các phép tính ở dưới lớp. Sau 1, 2 phút, gọi 1 học sinh lên đọc đáp án của mình. Cả lớp nhận xét và góp ý.
(23+4)/3-6
8-2^3+5
50+5*3^2-9
(20-30/3)^2-80
(7*7-9):5
GV: Đưa ra đáp án, nêu ra phương án sai để học sinh nhận thức rõ việc viết công thức trong bảng tính phải tuân thủ theo đúng cú pháp và các ký hiệu đã quy định.
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
x
*
Chia
:
/
Lũy thừa
52
5^2
Phần trăm
%
%
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần thực hiện thứ tự phép tính:
+ Các biễu thức có dấu ngoặc “( )”, “{ }”.
+ Các phép toán lũy thừa, *, /, +, -.
Hoạt động 2: Cách nhập công thức trong bảng tính
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 22 trong SGK.
HS: Quan sát.
GV: Mở bảng tính Excel va nhập công thức
(40 – 12)/7+ ( 58+24)*6 cho HS quan sát?
HS: Chú ý quan sát.
GV: Có bao nhiêu bước để nhập công thức vào một ô tính?
HS: trả lời.
GV: Thực hiện mẫu các thao tác đó trên bảng tính.
HS: Quan sát, lần lượt lên thực hiện trực tiếp trên máy.
GV: Nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát hình 23 SGK trang 23 ?
HS: Quan sát.
GV: Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.Còn nếu trong ô là công thức các nôi dung dung này sẽ khác nhau.
HS: Chú ý quan sát và nghe giảng.
2. Nhập công thức:
Có 4 bước để nhập công thức vào một ô:
+ Chọn ô cần nhập công thức.
+ Gõ dấu =.
+ Nhập công thức.
+ Nhấn Enter để chấp nhận.
Lưu ý: Dấu =là dấu đầu
Tuần dạy: 7
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức.
- HS hiểu:
Hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán.
Hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường.
1.2. Kỹ năng:
- Nhập các công thức thông thường và công thức địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính.
1.3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phòng máy.
- Tập trung, nghiêm túc.
2. TRỌNG TÂM
Sử dụng công thức để tính toán.
Các bước nhập công thức.
Sử dụng địa chỉ ô trong công thức.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 7a1:
Lớp 7a2:
Lớp 7a3:
4.2. Kiểm tra miệng: Không
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
GV: Em nào có thể cho cô biết các phép toán trong toán học?
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, phần trăm
GV: Nhận xét câu trả lời. Ký hiệu các phép toán trong toán học.
HS: Trả lời +; -; x; :; %
GV: Nhận xét và tổng kết lại: Chúng ta có thể thực hiện tất cả những phép toán trên trong chương trình bảng tính. Nhưng các ký hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau:
GV: Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
HS: Quan sát, nghe giảng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các phép tính ở dưới lớp. Sau 1, 2 phút, gọi 1 học sinh lên đọc đáp án của mình. Cả lớp nhận xét và góp ý.
(23+4)/3-6
8-2^3+5
50+5*3^2-9
(20-30/3)^2-80
(7*7-9):5
GV: Đưa ra đáp án, nêu ra phương án sai để học sinh nhận thức rõ việc viết công thức trong bảng tính phải tuân thủ theo đúng cú pháp và các ký hiệu đã quy định.
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
x
*
Chia
:
/
Lũy thừa
52
5^2
Phần trăm
%
%
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần thực hiện thứ tự phép tính:
+ Các biễu thức có dấu ngoặc “( )”, “{ }”.
+ Các phép toán lũy thừa, *, /, +, -.
Hoạt động 2: Cách nhập công thức trong bảng tính
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 22 trong SGK.
HS: Quan sát.
GV: Mở bảng tính Excel va nhập công thức
(40 – 12)/7+ ( 58+24)*6 cho HS quan sát?
HS: Chú ý quan sát.
GV: Có bao nhiêu bước để nhập công thức vào một ô tính?
HS: trả lời.
GV: Thực hiện mẫu các thao tác đó trên bảng tính.
HS: Quan sát, lần lượt lên thực hiện trực tiếp trên máy.
GV: Nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát hình 23 SGK trang 23 ?
HS: Quan sát.
GV: Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.Còn nếu trong ô là công thức các nôi dung dung này sẽ khác nhau.
HS: Chú ý quan sát và nghe giảng.
2. Nhập công thức:
Có 4 bước để nhập công thức vào một ô:
+ Chọn ô cần nhập công thức.
+ Gõ dấu =.
+ Nhập công thức.
+ Nhấn Enter để chấp nhận.
Lưu ý: Dấu =là dấu đầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Quang Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)