BAI 3 THUC HIEN TINH TOAN TREN TRANG TINH
Chia sẻ bởi Mạnh Hùng |
Ngày 25/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: BAI 3 THUC HIEN TINH TOAN TREN TRANG TINH thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 08/10/2012
Tiết: 13
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng các kí hiệu toán học để tạo lập công thức tính toán
- Biết sử dụng công thức để tính toán.
2. Kỹ năng:
- Nhập đúng công thức vào ô tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.
- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Màn hình, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Sách vở, bút thước.
- Học thuộc lý thuyết và xem trước nội dung thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu 1: Trên hộp tên có ghi B6 có nghĩa gì?
* Đáp án: - B6: là địa chỉ của ô có tên cột B và tên hàng 6
* Câu 2: Trong chương trình bảng tính, dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt vị trí nào trong ô?
* Đáp án: - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính, em có thể thực hiện các tính toán, lưu lại kết quả tính toán và xử lí các dạng dữ liệu khác nhau. Để biết về công việc tính toán, cách sử dụng công thức để tính toán của chương trình bảng tính, thì tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu rõ hơn. Các em vào bài mới “Tiết 13, bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính”.
* Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng công thức trong tính toán.
1. Sử dung công thức để tính toán.
+ : Phép cộng.
- : Phép trừ.
* : phép nhân.
/ : phép chia.
% : Phần trăm.
^ : Luỹ thừa.
- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.
Chức năng chính của chương trình bảng tính là gì?
- Cũng giống như việc tính các biểu thức số học thì chương trình bảng tính cũng có một số kí hiệu chung được dùng cho việc lập công thức.
- Trong toán học, để tính toán em dùng các phép toán nào?
=>GV tóm lại: Trong toán học các em thường dùng các phép toán như: cộng trừ nhân chia. Ngoài ra, các em còn thường dùng các phép toán như phần trăm, lũy thừa.
- Trong chương trình bảng tính cũng vậy, cũng có các phép toán như trong toán học. Với kiểu dữ liệu số, Excel sử dụng các phép toán sau đây để tính toán: (GV chiếu các phép toán)
Phép toán Kí hiệu
Cộng +
Trừ -
Nhân *
Chia /
Phần trăm %
Luỹ thừa ^
- GV đưa ra một số ví dụ (Chiếu các vd)
Toán học
Chương trình bảng tính
10%.102+8
10%*10^2+8
?
?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trên tập số nguyên?
=> Tương tự như thứ tự thực hiện các phép tính trong toán học, Excel cũng thực hiện phép tính theo thứ tự: thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, đến phép nângên luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.
- Tính toán.
- Lắng nghe.
- Cộng, trừ, nhân, chia, phần trăm, lũy thừa
- Quan sát và nghe giảng.
- Quan sát
(18+3)/7-2
(4*3+2^3)/5-2
- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc nhập công thức.
2. Nhập công thức.
- Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu bằng.
-
Tiết: 13
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng các kí hiệu toán học để tạo lập công thức tính toán
- Biết sử dụng công thức để tính toán.
2. Kỹ năng:
- Nhập đúng công thức vào ô tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.
- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Màn hình, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Sách vở, bút thước.
- Học thuộc lý thuyết và xem trước nội dung thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu 1: Trên hộp tên có ghi B6 có nghĩa gì?
* Đáp án: - B6: là địa chỉ của ô có tên cột B và tên hàng 6
* Câu 2: Trong chương trình bảng tính, dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt vị trí nào trong ô?
* Đáp án: - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính, em có thể thực hiện các tính toán, lưu lại kết quả tính toán và xử lí các dạng dữ liệu khác nhau. Để biết về công việc tính toán, cách sử dụng công thức để tính toán của chương trình bảng tính, thì tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu rõ hơn. Các em vào bài mới “Tiết 13, bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính”.
* Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng công thức trong tính toán.
1. Sử dung công thức để tính toán.
+ : Phép cộng.
- : Phép trừ.
* : phép nhân.
/ : phép chia.
% : Phần trăm.
^ : Luỹ thừa.
- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.
Chức năng chính của chương trình bảng tính là gì?
- Cũng giống như việc tính các biểu thức số học thì chương trình bảng tính cũng có một số kí hiệu chung được dùng cho việc lập công thức.
- Trong toán học, để tính toán em dùng các phép toán nào?
=>GV tóm lại: Trong toán học các em thường dùng các phép toán như: cộng trừ nhân chia. Ngoài ra, các em còn thường dùng các phép toán như phần trăm, lũy thừa.
- Trong chương trình bảng tính cũng vậy, cũng có các phép toán như trong toán học. Với kiểu dữ liệu số, Excel sử dụng các phép toán sau đây để tính toán: (GV chiếu các phép toán)
Phép toán Kí hiệu
Cộng +
Trừ -
Nhân *
Chia /
Phần trăm %
Luỹ thừa ^
- GV đưa ra một số ví dụ (Chiếu các vd)
Toán học
Chương trình bảng tính
10%.102+8
10%*10^2+8
?
?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trên tập số nguyên?
=> Tương tự như thứ tự thực hiện các phép tính trong toán học, Excel cũng thực hiện phép tính theo thứ tự: thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, đến phép nângên luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.
- Tính toán.
- Lắng nghe.
- Cộng, trừ, nhân, chia, phần trăm, lũy thừa
- Quan sát và nghe giảng.
- Quan sát
(18+3)/7-2
(4*3+2^3)/5-2
- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc nhập công thức.
2. Nhập công thức.
- Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu bằng.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mạnh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)