Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Bùi Minh Sang |
Ngày 25/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần … Tiết 13… Lớp 7/4
Ngày soạn: 17/09/2014
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhập công thức vào ô tính để tính toán.
3. Thái độ
Thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem bài trước, sách giáo khoa, tập, viết.
III. Hoạt động dạy-học
Ổn định lớp (1 phút)
GV ổn định lớp và kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1: Em hãy nêu các thành phần chính trên trang tính?
Đáp án: Các thành phần chính trên trang tính:
- Tên hàng, tên cột, các ô tính, các khối ô
- Hộp tên, thanh công thức,...
Câu 2: Trên hộp tên có ghi B3; A2 : G5 có nghĩa gì?
Đáp án: - B3: là địa chỉ của ô có tên cột B và tên hàng 3
- A2 : G5: là địa chỉ khối của ô trên cùng bên
trái A2 và ô cuối cùng bên phải G5
Bài mới:
Đặt vấn đề (1 phút): Ở bài học trước, chúng ta đã biết được chương trình bảng tính là gì và công dụng của nó. Một trong những khả năng của chương trình bảng tính là khả năng tính toán. Vậy, các phép toán sẽ được viết trong chương trình bảng tính như thế nào? Cách viết công thức tính toán trong bảng tính có gì khác so với cách viết thông thường? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay “ THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH”.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán (16 phút)
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
Thứ tự thực hiện phép toán giống như trong toán học:
Dấu ngoặc ( )
Lũy thừa ( ^ )
Phép nhân (*), phép (/ )
Phép cộng ( + ), phép trừ (- )
- Em nào có thể cho biết các phép toán và các ký hiệu trong toán học được viết như thế nào?
+Mời HS lên ghi trên bảng
( Nhận xét và tổng kết : Chúng ta có thể thực hiện tất cả các phép toán trong chương trình bảng tính. Nhưng kí hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau:
Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
Cho ví dụ và yêu cầu HS làm bài
Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
a) (52 + 6): (4 - 3)
=> (5^2+6)/(4-3)
b) (8 x 5 + 3)2 x 91%
=>(8*5+3)^2*91%
( Nhận xét .
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3
= 21/ 7 + 2*3
= 3 + 6
= 21
( Nhận xét.
Câu hỏi: Các em hãy cho biết các phép toán trong bảng tính được thực hiện theo trình tự như thế nào?
( Nhận xét và đưa ra đáp án
Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Dấu ngoặc ( )
2. Lũy thừa ( ^ )
3. Phép nhân (*), phép (/ )
4. Phép cộng (+), phép trừ (- )
HS lên bảng viết ký hiệu
HS chú ý lắng nghe => trả lời
HS: Quan sát, ghi bài
HS làm bài
HS thực
Ngày soạn: 17/09/2014
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhập công thức vào ô tính để tính toán.
3. Thái độ
Thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem bài trước, sách giáo khoa, tập, viết.
III. Hoạt động dạy-học
Ổn định lớp (1 phút)
GV ổn định lớp và kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1: Em hãy nêu các thành phần chính trên trang tính?
Đáp án: Các thành phần chính trên trang tính:
- Tên hàng, tên cột, các ô tính, các khối ô
- Hộp tên, thanh công thức,...
Câu 2: Trên hộp tên có ghi B3; A2 : G5 có nghĩa gì?
Đáp án: - B3: là địa chỉ của ô có tên cột B và tên hàng 3
- A2 : G5: là địa chỉ khối của ô trên cùng bên
trái A2 và ô cuối cùng bên phải G5
Bài mới:
Đặt vấn đề (1 phút): Ở bài học trước, chúng ta đã biết được chương trình bảng tính là gì và công dụng của nó. Một trong những khả năng của chương trình bảng tính là khả năng tính toán. Vậy, các phép toán sẽ được viết trong chương trình bảng tính như thế nào? Cách viết công thức tính toán trong bảng tính có gì khác so với cách viết thông thường? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay “ THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH”.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán (16 phút)
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
Thứ tự thực hiện phép toán giống như trong toán học:
Dấu ngoặc ( )
Lũy thừa ( ^ )
Phép nhân (*), phép (/ )
Phép cộng ( + ), phép trừ (- )
- Em nào có thể cho biết các phép toán và các ký hiệu trong toán học được viết như thế nào?
+Mời HS lên ghi trên bảng
( Nhận xét và tổng kết : Chúng ta có thể thực hiện tất cả các phép toán trong chương trình bảng tính. Nhưng kí hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau:
Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
Cho ví dụ và yêu cầu HS làm bài
Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
a) (52 + 6): (4 - 3)
=> (5^2+6)/(4-3)
b) (8 x 5 + 3)2 x 91%
=>(8*5+3)^2*91%
( Nhận xét .
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3
= 21/ 7 + 2*3
= 3 + 6
= 21
( Nhận xét.
Câu hỏi: Các em hãy cho biết các phép toán trong bảng tính được thực hiện theo trình tự như thế nào?
( Nhận xét và đưa ra đáp án
Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Dấu ngoặc ( )
2. Lũy thừa ( ^ )
3. Phép nhân (*), phép (/ )
4. Phép cộng (+), phép trừ (- )
HS lên bảng viết ký hiệu
HS chú ý lắng nghe => trả lời
HS: Quan sát, ghi bài
HS làm bài
HS thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Minh Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)