Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Chia sẻ bởi LÊ THIỆN ĐỨC |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự giờ
Vật lý lớp 9.5
Trường THCS Đồng Phú
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời
Câu hỏi: Quá trình điều tiết của mắt xảy ra như thế nào? Thế nào là điểm cực cận và điểm cực viễn?
Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, làm thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh sao cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được vật, điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được vật khi không điều tiết.
CV
Cc
Khoảng CC đến CV mắt nhìn rõ vật
TIẾT 55: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C1 Hãy khoanh tròn vào dấu cộng (+) những biểu hiện mà em cho rằng triệu chứng của tật cận thị.
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngôì trong lớp, không nhìn rõ những vật ngoài sân.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C2 Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm CV của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường.
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Điểm CV của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận nhn r vt gn, không nhìn rõ những vật ở xa.
- Điểm cực viễn Cv của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thường
Vật ở xa cho ảnh nằm trước màng lưới, mắt không nhìn thấy vật
Mắt cận thị: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C3 Nếu có một kính cận làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kỳ?
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.
Qua thấu kính quan sát được ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
- Chm tia tíi song song n knh cn cho chm tia l phn k.
2. Cách khắc phục tật cận thị
Mắt cận
Mắt cận khi đeo kính
Em hãy giải thích
tác dụng của kính cận
C4 Giải thích tác dụng của kính cận.
Để giải thích, em hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận (hình 49.1)
Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
+ Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở CV Mắt có nhìn rõ vật AB hay không?
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào?
B
F,CV
A
Kính cận là kính phân kỳ. Người cận phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
2. Cách khắc phục tật cận thị
B
A
A`
F,CV
B`
CC
TỈ LỆ HỌC SINH CẬN THỊ ĐANG TĂNG RẤT NHANH
Nguyên nhân :
- Do mắt phải điều tiết trong thời gian dài (nhìn những con số nhỏ, đọc sách truyện, tiếp xúc màn hình máy tính...) trong điều kiện không đủ ánh sáng.
Bảng viết quá bóng và bàn ghế ngồi học không theo đúng kích cỡ quy định phù hợp với các cấp học. Vì vậy học sinh thường ngồi học không đúng tư thế, cúi đầu sát bàn để ghi chép …
TRẺ CẬN THỊ CHỊU NHIỀU THIỆT THÒI !!!
Khi đã cận thị, nếu không được phát hiện sớm để điều trị sẽ gây mệt mắt, thậm chí nhức mắt hoặc nhức đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
Trẻ cận thị sẽ bị hạn chế trong nhiều lĩnh vực như sự nhanh nhạy, giao tiếp xã hội, nhận biết hình thể, sử dụng bàn tay cũng như việc lựa chọn một số nghề. Hơn nữa, cận thị còn có thể dẫn đến những bệnh lý như lé mắt, co quắp điều tiết... gây ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ và còn để lại di chứng cho thế hệ sau (di truyền).
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
Mắt lão là mắt của người già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần như hồi lúc còn trẻ. Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường.
II. mắt lão
CC
CC
Điểm CC của mắt bình thường
Điểm CC của mắt lão
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
Mắt lão là mắt của người già.
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
- Điểm cực cận Cc của mắt lão xa mắt hơn so với bình thường
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5 Nếu có một kính lão làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ?
TLC5: Muốn thử xem kính lão có phải là TKHT hay không ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C6 Giải thích tác dụng của mắt lão.
Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt.
CC
Khi đeo kính, ảnh A`B` của vật AB hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão nói trên thì yêu cầu này hoàn toàn thoả mãn.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
- kính lão là thấu kính hội tụ.
- Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
- Kớnh laừo thớch hụùp coự tieõu ủieồm F truứng vụựi ủieồm cửùc caọn Cc cuỷa maột.
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
III. Vận dụng
C7 Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của người già là thấu kính hội tụ hay phân kỳ.
TLC7: Để kiểm tra xem thấu kính của bạn em có phải là thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không.
Để kiểm tra xem thấu kính của người già có phải là thấu kính hội tụ hay không thì ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo lớn hơn vật hay không.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
III. Vận dụng
C8 Hãy tìm cách so sánh khoảng cách cực cận của mắt em với khoảng cách cực cận của mắt một bạn em bị cận thị và khoảng cách cực cận của một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết.
TLC 8: Có thể lấy dòng chữ trong trang sách để so sánh. Khi không đeo kính, bạn em phải để gần mắt hơn em (vì CV gần mắt); người già phải để xa mắt hơn em (vì CC xa mắt). Muốn nhìn tương đối bình thường bạn em phải đeo kính cận thị (TKPK) để đưa ảnh ảo vào trong khoảng từ CC đến CV, còn người già phải đeo kính viễn thị (TKHT) cũng để đưa ảnh ảo vào khoảng từ CC đến CV.
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC TIẾP THEO:
Học thuộc bài: "Mắt cận và mắt lão"
Làm lại các bài tập trong SGK.
Làm bài tập 49.1 - 48.10 / trang 100,101 - SBT
Chuẩn bị bài 50 tit 56: "KÍNH LÚP"
- Nguyên nhân gây cận thị: ô nhiễm môi trường không khí, sử dụng ánh sáng không hợp lý, thói quen làm việc không khoa học.
- Người bị cận thị là do mắt liên tục phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp, chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông.
- Các biện pháp bảo vệ mắt:
+ Giữ môi trường trong lành, không có ô nhiễm, có thói quen làm việc khoa học.
+ Người bị cận thị không nên điều khiển phương tiện giao thông vào buổi tối, khi trời mưa và không đi với tốc độ cao.
+ Cần có biện pháp bảo vệ và tập luyện cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. Thông thường thì người bị cận thị khi 25 tuổi thì thuỷ tinh thể ổn định (không bị nặng thêm)
- Người già thường bị tật mắt lão. Khi nhìn những vật ở gần thì mắt sẽ phải điều tiết nhiều nên chóng mỏi mắt.
Để khắc phục, bảo vệ mắt thì phải đeo kính lão đúng số. Khi đọc sách cũng phải đặt sách cách mắt khoảng 25cm như người bình thường.
Điều cần biết!
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY.
CÁM ƠN CÁC EM!
Vật lý lớp 9.5
Trường THCS Đồng Phú
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời
Câu hỏi: Quá trình điều tiết của mắt xảy ra như thế nào? Thế nào là điểm cực cận và điểm cực viễn?
Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, làm thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh sao cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được vật, điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được vật khi không điều tiết.
CV
Cc
Khoảng CC đến CV mắt nhìn rõ vật
TIẾT 55: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C1 Hãy khoanh tròn vào dấu cộng (+) những biểu hiện mà em cho rằng triệu chứng của tật cận thị.
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngôì trong lớp, không nhìn rõ những vật ngoài sân.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C2 Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm CV của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường.
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Điểm CV của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
CV mắt cận
CV mắt bình thường
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận nhn r vt gn, không nhìn rõ những vật ở xa.
- Điểm cực viễn Cv của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thường
Vật ở xa cho ảnh nằm trước màng lưới, mắt không nhìn thấy vật
Mắt cận thị: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
C3 Nếu có một kính cận làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kỳ?
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.
Qua thấu kính quan sát được ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
- Chm tia tíi song song n knh cn cho chm tia l phn k.
2. Cách khắc phục tật cận thị
Mắt cận
Mắt cận khi đeo kính
Em hãy giải thích
tác dụng của kính cận
C4 Giải thích tác dụng của kính cận.
Để giải thích, em hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận (hình 49.1)
Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
+ Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở CV Mắt có nhìn rõ vật AB hay không?
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào?
B
F,CV
A
Kính cận là kính phân kỳ. Người cận phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
2. Cách khắc phục tật cận thị
B
A
A`
F,CV
B`
CC
TỈ LỆ HỌC SINH CẬN THỊ ĐANG TĂNG RẤT NHANH
Nguyên nhân :
- Do mắt phải điều tiết trong thời gian dài (nhìn những con số nhỏ, đọc sách truyện, tiếp xúc màn hình máy tính...) trong điều kiện không đủ ánh sáng.
Bảng viết quá bóng và bàn ghế ngồi học không theo đúng kích cỡ quy định phù hợp với các cấp học. Vì vậy học sinh thường ngồi học không đúng tư thế, cúi đầu sát bàn để ghi chép …
TRẺ CẬN THỊ CHỊU NHIỀU THIỆT THÒI !!!
Khi đã cận thị, nếu không được phát hiện sớm để điều trị sẽ gây mệt mắt, thậm chí nhức mắt hoặc nhức đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
Trẻ cận thị sẽ bị hạn chế trong nhiều lĩnh vực như sự nhanh nhạy, giao tiếp xã hội, nhận biết hình thể, sử dụng bàn tay cũng như việc lựa chọn một số nghề. Hơn nữa, cận thị còn có thể dẫn đến những bệnh lý như lé mắt, co quắp điều tiết... gây ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ và còn để lại di chứng cho thế hệ sau (di truyền).
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
Mắt lão là mắt của người già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần như hồi lúc còn trẻ. Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường.
II. mắt lão
CC
CC
Điểm CC của mắt bình thường
Điểm CC của mắt lão
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
Mắt lão là mắt của người già.
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
- Điểm cực cận Cc của mắt lão xa mắt hơn so với bình thường
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5 Nếu có một kính lão làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ?
TLC5: Muốn thử xem kính lão có phải là TKHT hay không ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C6 Giải thích tác dụng của mắt lão.
Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt.
CC
Khi đeo kính, ảnh A`B` của vật AB hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão nói trên thì yêu cầu này hoàn toàn thoả mãn.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
- kính lão là thấu kính hội tụ.
- Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
- Kớnh laừo thớch hụùp coự tieõu ủieồm F truứng vụựi ủieồm cửùc caọn Cc cuỷa maột.
I. mắt cận
II. mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
III. Vận dụng
C7 Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của người già là thấu kính hội tụ hay phân kỳ.
TLC7: Để kiểm tra xem thấu kính của bạn em có phải là thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không.
Để kiểm tra xem thấu kính của người già có phải là thấu kính hội tụ hay không thì ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo lớn hơn vật hay không.
Tiết 55 mắt cận và mắt lão
I. mắt cận
II. mắt lão
III. Vận dụng
C8 Hãy tìm cách so sánh khoảng cách cực cận của mắt em với khoảng cách cực cận của mắt một bạn em bị cận thị và khoảng cách cực cận của một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết.
TLC 8: Có thể lấy dòng chữ trong trang sách để so sánh. Khi không đeo kính, bạn em phải để gần mắt hơn em (vì CV gần mắt); người già phải để xa mắt hơn em (vì CC xa mắt). Muốn nhìn tương đối bình thường bạn em phải đeo kính cận thị (TKPK) để đưa ảnh ảo vào trong khoảng từ CC đến CV, còn người già phải đeo kính viễn thị (TKHT) cũng để đưa ảnh ảo vào khoảng từ CC đến CV.
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC TIẾP THEO:
Học thuộc bài: "Mắt cận và mắt lão"
Làm lại các bài tập trong SGK.
Làm bài tập 49.1 - 48.10 / trang 100,101 - SBT
Chuẩn bị bài 50 tit 56: "KÍNH LÚP"
- Nguyên nhân gây cận thị: ô nhiễm môi trường không khí, sử dụng ánh sáng không hợp lý, thói quen làm việc không khoa học.
- Người bị cận thị là do mắt liên tục phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn áp, chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông.
- Các biện pháp bảo vệ mắt:
+ Giữ môi trường trong lành, không có ô nhiễm, có thói quen làm việc khoa học.
+ Người bị cận thị không nên điều khiển phương tiện giao thông vào buổi tối, khi trời mưa và không đi với tốc độ cao.
+ Cần có biện pháp bảo vệ và tập luyện cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. Thông thường thì người bị cận thị khi 25 tuổi thì thuỷ tinh thể ổn định (không bị nặng thêm)
- Người già thường bị tật mắt lão. Khi nhìn những vật ở gần thì mắt sẽ phải điều tiết nhiều nên chóng mỏi mắt.
Để khắc phục, bảo vệ mắt thì phải đeo kính lão đúng số. Khi đọc sách cũng phải đặt sách cách mắt khoảng 25cm như người bình thường.
Điều cần biết!
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY.
CÁM ƠN CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: LÊ THIỆN ĐỨC
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)