Bài 3. Tế bào

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Khải Huy | Ngày 01/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Tế bào thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Cơ thể người chia làm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào?
Đáp án
- Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân,tay chân.
- Phần thân gồm những cơ quan: vận động,tiêu hóa,tuần hoàn,hô hấp,bài tiết,thần kinh.
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
Quan sát từ ngoài vào trong hãy nêu
cấu tạo của một tế bào điển hình?
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
*Kết luận:
Tế bào gồm 3 phần:
+Màng tế bào (màng sinh chất).
+Chất tế bào.
+Nhân.
?
Cấu tạo tế bào
Chất tế bào chứa những
bào quan nào?
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
*Kết luận:
Tế bào gồm 3 phần:
+Màng tế bào (màng sinh chất).
+Chất tế bào:
+Nhân:
?
Cấu tạo tế bào
Có nhiều bào quan nhu ưưư:Ti thể, luưới nội chất, Ribôxôm, bộ máy gôngi, trung thể...
Vậy thành phần nào cấu tạo
nên nhân tế bào?
Có nhân con và nhiễm sắc thể.
một số tế bào
một số tế bào
một số tế bào
Cấu tạo tế bào người
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Màng sinh chất
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Sự vận chuyển qua màng sinh chất
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Lưới nội chất với các hạt RBX trên bề mặt
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Trung thể
15
CÁC EM DỰA VÀO BẢNG 3-1 SGK, HOÀN THÀNH BÀI TẬP SAU BẰNG CÁCH GHI SỐ Ở CỘT BÊN PHẢI VÀO CỘT CHỨC NĂNG TRONG BẢNG
Các bộ phận
Các bào quan
Chức năng
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
1.Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
2. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
3. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
4. Nơi tổng hợp và vận chuyển các chất
5. Nơi tổng hợp prôtêin
6.Tham gia hoạt động hô hấp sinh năng lượng
7. Thu nhận hoàn thiện phân phối sản phẩm
8.Tham gia quá trình phân chia tế bào.
9. Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin có vai trò quyết định trong di truyền
10. Chứa r ARN cấu tạo nên ribôxôm
1
3
4
5
6
7
8
2
9
10
16
Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất , chất tế bào và nhân?
Các bộ phận trong tế bào luôn có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống, thể hiện như sau:
* Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài (Lấy vào các chất, thải ra các chất).
* Chất tế bào: Là nơi thực hiện rao đổi chất bên trong tế bào.
* Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, đóng vai trò quan trọng trong di truyền.
Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
-Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện quá trình TĐC (Lấy các chất cần thiết và thải chất thải).
- Nhân đảm nhận chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- chất tế bào là nơi xảy ra mọi hoạt động sống của tế bào.

Tiết 3: tế bào
I.Cấu tạo tế bào.
II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
III.Thành phần hoá học của tế bào.
Tế bào có
thành phần hoá học
như thế nào?
+Chất hữu cơ:Có prôtêin (Pr), Gluxit(G), Lipít(L) , axit nuclêic (AND, ARN).
*Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm:
+Chất vô cơ: bao gồm các loại muối khoáng như canxi (Ca), Sắt(Fe).
?
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?
Có trong tự nhiên.
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ:
Prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng?
Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào.
IV - Các hoạt động sống của tế bào
TẾ BÀO
Trao đổi chất


Lớn lên ? Phân chia

Cảm ứng
Năng lượng cho cơ thể hoạt động
Cơ thể lớn lên và sinh sản
Cơ thể phản ứng với kích thích
CO2 và các chất bài tiết
Nước và muối khoáng
Oxi
Chất hữu cơ
Kích thích
MÔI TRƯỜNG
CƠ THỂ
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể?
? Cơ thể lớn lên được do đâu?
? Ngoài khả năng trao đổi chất, lớn lên và phân chia,
tế bào còn có khả năng nào?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
? Tế bào có những hoạt động sống nào?
IV - Các hoạt động sống của tế bào
Hoạt động sống của tế bào gồm:
+ Trao đổi chất
+ Lớn lên
+ Phân chia
+ Cảm ứng.
? Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào
với cơ thể và môi trường?
- Tay bị nóng → Tế bào cảm ứng → Rụt tay lại.
- Ăn cơm → Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng → Tế bào → Tế bào trao đổi chất → Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động …
? Từ mối quan hệ trên cho biết chức năng của
tế bào trong cơ thể là gì?
Thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản.
Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào.
Đánh giá
1. Nơi tổng hợp prôtêin

2. Vận chuyển các chất trong tế bào
3. Tham gia hoạt động hô hấp và giải phóng năng lượng

4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin
5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm
tổng hoạt động sống của tế bào

c
a
b
e
d
Lựa chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A
? Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên khi tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản.
Tế bào tiếp nhận kích thích giúp có thể phản ứng lại kích thích của môi trường (sự cảm ứng). Do vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào. Chính vì thế tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Dặn dò
Học bài
- Đọc mục"em có biết"
- Chuẩn bị bài Mô
+ Mô là gì? Có những loại mô nào?
+ Kẻ và tìm hiểu trước bảng:
Màng sinh chất
? Giúp tế thực hiện trao đổi chất
Màng sinh chất có cấu trúc kép, gồm 2 lớp phôtpholipit,
các phân tử phôtpholipit của 2 lớp này có đuôi axit béo hướng vào nhau, tạo nên 1 màng không thấm.
Tuy nhiên tế bào vẫn có thể trao đổi chất được với môi trường là nhờ kênh dẫn prôtêin vắt qua màng,
các prôtêin cũng tạo ra ỗ màng để cho nước và một vài loại phân tử các chất hoà tan có kích thước nhỏ có thể lọt qua.
Riboxom
? Nơi tổng hợp prôtêin
Ti thể
? Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
- Ti thể có có hình que, hình các hạt hay chuỗi các hạt.
Ti thể tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào, là nơi tập trung hệ thống các enzim, các prôtêin cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hoạt động của tế bào.
Trong tế bào có rất nhiều ti thể.
Lưới nội chất và bộ máy Gôngi
Lưới nội chất
Bộ máy Gôngi
Màng của lưới nội chất tạo nên các kênh dẫn,
và xoang, phân bố rộng khắp và vận chuyển các chất trong tế bào.
Trên lưới nội chất có ribôxôm
Màng ở bộ máy gôngi có khả năng tạo nên các túi màng, có chức năng thu nhận prôtêin do ribôxôm tạo ra để bao gói, hoạt hoá rồi phân phát tới các bào quan khác, hoặc tập hợp các sản phẩm tiết, các chất cặn bã trong hoạt động sinh lí của tế bào để thải ra ngoài.
Nhiễm sắc thể
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành Prôtêin có vai trò quyết định trong di truyền.
Thành phần cơ bản của nhiễm sắc thể trong nhân là AND (Axit đêôxiribônuclêic) đóng vai trò quyết định tính chất sống của tế bào.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Khải Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)