Bai 3
Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Hoa |
Ngày 25/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: bai 3 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày giảng
Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
I. Mục tiêu
- Biết cách nhập công thức;
- Biết chuyển từ biểu thức toán học thành công thức trên ô tính theo kí hiệu phép toán của bảng tính;
- Biết sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
II- Chuẩn bị phương tiện và đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bài tập mẫu dữ liệu dùng cho máy tính hoặc đèn chiếu bao gồm: Bảng tính chuyển đổi các phép tính thông thường và phép toán viết trong công thức trên ô bảng tính, mẫu nhập công thức trong ô tính; một số bài mẫu minh hoạ cho việc công thức sử dụng địa chỉ ô tính và không sử dụng địa chỉ ô tính; phiếu giao bài tập cho học sinh (bảng trang).
- Học sinh: Sách giáo khoa, bút.
III. Hoạt động của thầy và trò
Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Hãy nhắc lại các thành phần chính của trang tính là gì?
- HS2: Hãy cho biết ở chế độ mặc định các kiẻu dữ liệu số và kiểu dữ liệu kí tự được phân biệt băng cách nào?
- HS3: Ở hình sau em cho biết con trỏ đang đứng ở vị trí nào trên trang tính? Em có thể nhận biết vị trí con trỏ đang đứng mà không cần nhìn đến con trỏ không? (Hình1)
2. Bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
Mục tiêu: Biết được các phép toán trong công thức
GV: Giới thiệu các công thức toán học như SGK
GV: Chiếu Kí hiệu các phép toán
GV: Công thức dùng ở bảng tính phải có dấu = phía trước
GV: Chiếu Hình 2
Kí hiệu các phép toán trong công thức
+: phép cộng, ví dụ: =13+5
-: phép trừ, ví dụ: = 21-7
*: phép nhân, ví dụ: =3*5
/: phép chia, ví dụ: =18/2
^: phép lấy luỹ thừa, ví dụ: =6^2
%: phép lấy phần trăm, ví dụ: =6%
(và): dùng để làm dấy gộp các phép toán, ví dụ: =(5+7)/2
Hoạt động 2: Nhập công thức
Mục tiêu: Biết cách nhập công thức
GV: Nếu ô chọn em thấy công thức xuất hiện ở đâu?
GV: Chiếu hình minh hoạ
GV: Chiếu cách nhập công thức
Muốn nhập công thức ta phải thực hiện:
Nháy vào ô cần nhập công thức;
- Gõ dấu =;
- Nhập công thức;
- Nhấn Enter.
Hoạt động 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức
Mục tiêu: HS biết sử dụng địa chỉ công thức
GV: Thế nào là địa chỉ 1 ô? Cho ví dụ?
GV: Chiếu hình minh hoạ tính có địa chỉ và không địa chỉ
Thay 5 thành 6 ô A1
GV: Chiếu kết quả khi thay thế
Tính có địa chỉ và không địa chỉ
Kết quả thay số 5 thành 6 ô A1
Vậy: Các phép tính mà không dùng đến địa chỉ thì mỗi lần tính toán phải gõ lại công thức và ngược lại nếu sử dụng công thức có địa chỉ ta khi thay đổi giá trị kết quả tự động thay đổi theo
HS chú ý lắng nghe
HS quan sát
HS xem hình
HS chú ý lắng nghe và trả lời
HS quan sát
HS xem hình
HS chú ý lắng nghe và trả lời
HS quan sát
HS thảo luận nhóm
HS xem hình
IV. Củng cố
- Sử dụng địa chỉ trong công thức để tính toán trong bảng sau: - Tính các ô thành tiền = Đơn giá * Số lượng.
- Tính tổng cộng bằng cách cộng địa chỉ các ô trong cột thành tiền
Tổng kết đánh giá cuối bài
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày giảng
Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
I. Mục tiêu
- Biết cách nhập công thức;
- Biết chuyển từ biểu thức toán học thành công thức trên ô tính theo kí hiệu phép toán của bảng tính;
- Biết sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
II- Chuẩn bị phương tiện và đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bài tập mẫu dữ liệu dùng cho máy tính hoặc đèn chiếu bao gồm: Bảng tính chuyển đổi các phép tính thông thường và phép toán viết trong công thức trên ô bảng tính, mẫu nhập công thức trong ô tính; một số bài mẫu minh hoạ cho việc công thức sử dụng địa chỉ ô tính và không sử dụng địa chỉ ô tính; phiếu giao bài tập cho học sinh (bảng trang).
- Học sinh: Sách giáo khoa, bút.
III. Hoạt động của thầy và trò
Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Hãy nhắc lại các thành phần chính của trang tính là gì?
- HS2: Hãy cho biết ở chế độ mặc định các kiẻu dữ liệu số và kiểu dữ liệu kí tự được phân biệt băng cách nào?
- HS3: Ở hình sau em cho biết con trỏ đang đứng ở vị trí nào trên trang tính? Em có thể nhận biết vị trí con trỏ đang đứng mà không cần nhìn đến con trỏ không? (Hình1)
2. Bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
Mục tiêu: Biết được các phép toán trong công thức
GV: Giới thiệu các công thức toán học như SGK
GV: Chiếu Kí hiệu các phép toán
GV: Công thức dùng ở bảng tính phải có dấu = phía trước
GV: Chiếu Hình 2
Kí hiệu các phép toán trong công thức
+: phép cộng, ví dụ: =13+5
-: phép trừ, ví dụ: = 21-7
*: phép nhân, ví dụ: =3*5
/: phép chia, ví dụ: =18/2
^: phép lấy luỹ thừa, ví dụ: =6^2
%: phép lấy phần trăm, ví dụ: =6%
(và): dùng để làm dấy gộp các phép toán, ví dụ: =(5+7)/2
Hoạt động 2: Nhập công thức
Mục tiêu: Biết cách nhập công thức
GV: Nếu ô chọn em thấy công thức xuất hiện ở đâu?
GV: Chiếu hình minh hoạ
GV: Chiếu cách nhập công thức
Muốn nhập công thức ta phải thực hiện:
Nháy vào ô cần nhập công thức;
- Gõ dấu =;
- Nhập công thức;
- Nhấn Enter.
Hoạt động 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức
Mục tiêu: HS biết sử dụng địa chỉ công thức
GV: Thế nào là địa chỉ 1 ô? Cho ví dụ?
GV: Chiếu hình minh hoạ tính có địa chỉ và không địa chỉ
Thay 5 thành 6 ô A1
GV: Chiếu kết quả khi thay thế
Tính có địa chỉ và không địa chỉ
Kết quả thay số 5 thành 6 ô A1
Vậy: Các phép tính mà không dùng đến địa chỉ thì mỗi lần tính toán phải gõ lại công thức và ngược lại nếu sử dụng công thức có địa chỉ ta khi thay đổi giá trị kết quả tự động thay đổi theo
HS chú ý lắng nghe
HS quan sát
HS xem hình
HS chú ý lắng nghe và trả lời
HS quan sát
HS xem hình
HS chú ý lắng nghe và trả lời
HS quan sát
HS thảo luận nhóm
HS xem hình
IV. Củng cố
- Sử dụng địa chỉ trong công thức để tính toán trong bảng sau: - Tính các ô thành tiền = Đơn giá * Số lượng.
- Tính tổng cộng bằng cách cộng địa chỉ các ô trong cột thành tiền
Tổng kết đánh giá cuối bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thanh Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)