Bài 29. Tổng kết về ngữ pháp

Chia sẻ bởi Phạm Hồng Anh | Ngày 09/05/2019 | 106

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Tổng kết về ngữ pháp thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CÁC THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Tiết 147:
Tổng kết về ngữ pháp
Các loại từ tiếng Việt

Danh từ, động từ, tính từ.

Số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ
Theo nghĩa khái quát và chức vụ ngữ pháp của từ (Từ loại )
Từ mượn
Từ thuần Việt
Tiếng Hán
các ngôn ngữ khác
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
- Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm . . .
Làm chủ ngữ( vị ngữ thường kết hợp với từ là)

- Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Làm vị ngữ
( chủ ngữ thường kết hợp với từ là)

-Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
- Làm vị ngữ, chủ ngữ

A- TỪ LOẠI:
Danh từ, động từ, tính từ:
Tiết 147 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 147:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Bài 1. a. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được.
b. Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
c. Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó
d. Đối với cháu thật là đột ngột […]
e. Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
Tiết 147:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. Từ loại:
Bài 1: a. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được.
b. Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
c. Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó
d. Đối với cháu thật là đột ngột […]
e. Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
- Lần
- Lăng
- Làng
- Đọc
- Nghĩ ngợi
- Phục dịch
- Đập
- Hay
- Đột ngột
- Phải
- Sung sướng
Tiết 147, 148:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Bài 2: SGK/ 130-131
Cho biết các từ ở cột B thuộc từ loại nào?
Chọn những từ ở cột A điền vào chỗ trống ở cột B sao cho
thích hợp nhất?
.…hay
....đọc
….lần
….nghĩ ngợi
….phục dịch
….làng
….đập
…đột ngột
….phải
…sung sướng
….cái (lăng)
…ông giáo
(c)
(a)
(b)
(c)
(c)
(c)
(b)
(b)
(b)
(a)
(a)
(a)
Từ nào đứng sau (a) là danh từ; Từ nào đứng sau (b) là động từ; Từ nào đứng sau (c)là tính từ
Tiết 147:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một.
- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa.
- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá.
Hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào?
Bài 3: SGK/ 131
Tiết 147 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
BT4/131. Điền các từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT vào những cột để trống.
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
những, các, một …
hãy, đã, vừa …
rất, hơi, quá …
kia,ấy, nọ …
xong, rồi …
quá, lắm …
Tiết 147:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Bài 5:
Các từ in đậm trong đoạn trích thuộc từ loại nào?
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi cảm xúc.
b. Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
c. Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội họa không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.
a. Tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ.
b. Lí tưởng là danh từ, ở đây nó được dùng như tính từ.
c. Băn khoăn là tính từ, ở đây nó được dùng như danh từ.
Bài tập trắc nghiệm:
* Theo em cả ba từ loại : danh từ, động từ, tính từ thường:
A. Có ý nghĩa từ vựng tương đối xác định như ý nghĩa sự vật, hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.
B. Có khả năng kết hợp khá linh hoạt với các từ đứng trước và sau nó.
C. Trong một số trường hợp ba từ loại trên có hiện tượng chuyển loại từ.
D. Cả ba ý trên đều đúng
D
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

A. Từ loại: Các từ loại khác.

- Sè tõ lµ nh÷ng tõ chØ sè l­îng vµ thø tù cña sù vËt ( mét hai... ).
-
Chỉ từ : từ dùng để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian ( ấy , kia , này...)
- Lượng từ :chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (những , mấy ,các... ).
- Phã tõ : lµ tõ chuyªn ®i kÌm ®éng tõ , tÝnh tõ ®Ó bæ sung ý nghÜa cho ®éng tõ , tÝnh tõ (®· , míi , ®ang... ).
-Đại từ : từ dùng để trỏ người , sự vật , hoạt động , tính chất ... hoặc dùng để hỏi .
-Quan hÖ tõ : lµ tõ ®Ó biÓu thÞ ý nghÜa quan hÖ nh­ së h÷u , so s¸nh , nh©n qu¶...gi÷a c¸c bé phËn cña c©u, gi÷a c©u víi c©u trong ®o¹n v¨n.
-Trợ từ : từ chuyên đi kèm để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc được nói đến ở từ ngữ đó (những , có , đích , chính, ngay, đến...).
-T×nh th¸i tõ : tõ ®­îc thªm vµo c©u ®Ó cÊu t¹o c©u nghi vÊn , c©u cÇu khiÕn , c©u c¶m th¸n vµ ®Ó biÓu thÞ s¾c th¸i t×nh c¶m cña ng­êi nãi ( ®i , nµo , víi ,¹ , nhÐ , c¬...).
-Th¸n tõ : ®Ó béc lé t×nh c¶m , c¶m xóc cña ng­êi nãi hoÆc dïng ®Ó gäi ®¸p (a , « , than «i ...)
Tiết 147, 148:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. Từ loại:
I. Danh từ, động từ, tính từ
II. Các từ loại khác:
Bài 1
Sắp xếp cá từ in đậm dưới đây vào cột thích hợp
ba
năm
tôi
bao nhiêu
bao giờ
bấy giờ
những
ấy
đâu
đã
mới
đã

đang
của
nhưng
như
chỉ
cả
ngay
chỉ
hả
trời
ơi
Tiết 147:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A. Từ loại:
I. Danh từ, động từ, tính từ
II. Các từ loại khác:
Bài 1
Bài 2:
 Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là: à, ư, hử, hả… Chúng thuộc loại từ tình thái.
Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào?
Bài tập mở rộng
1. Trong bài thơ Sang thu, nhà thơ Hữu Thỉnh có viết:
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Những từ vẫn, đã,cũng, bao nhiêu thuộc từ loại nào? Việc sử dụng những từ này có tác dụng gì trong việc diễn đạt ?
Bài tập mở rộng
Bài thơ Sang thu, nhà thơ Hữu Thỉnh có viết:
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
- Những từ vẫn, đã,cũng thuộc từ loại : phó từ
( vẫn: phó từ chỉ sự tiếp diễn cho thấy sự tiếp nối của hiện tượng thời tiết cũ mùa hạ; đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian; cũng phó từ chỉ sự đồng thời)
-> Ba từ cho thấy những biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên, thời tiết lúc giao mùa, vừa duy trì những đặc điểm thời tiết cuối hạ lại vừa có những biến đổi thời tiết mới mà bằng tâm hồn tinh tế mới có thể nhận ra.
Bài tập mở rộng
2. Trong phần đàu bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải dùng đại từ tôi, sang phần sau lại dùng đại từ ta. Em hiểu như thế nào về sự chuyển đổi đại từ nhân xưng ấy của chủ thể trữ tình?
Bài tập trắc nghiệm:
Khi muốn nhận biết và phân biệt từ loại Tiếng Việt ta cần dựa vào những tiêu chí nào?
í nghĩa khái quát của từ.
Khả năng kết hợp của từ
Chức vụ cú pháp của từ
Phải đặt trong ngữ cảnh giao tiếp
Cả 4 tiêu chí trên
E
Sơ đồ tư duy
HU?NG D?N H?C T?P
* B�i h?c ti?t n�y :
- Ơn l?i lí thuy?t t? lo?i
Nghi�n c?u l?i n?i dung ơn t?p.
Xem l?i c�c b�i t?p
* B�i h?c ti?t ti?p theo :
Chu?n b? b�i : Ti?t 148 T?ng k?t v? ng? ph�p (tt )
Ơn l?i c?m danh t?, c?m d?ng t?, c?m tính t?
L�m tru?c c�c b�i t?p trong SGK
THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ THẦY CÔ VÀ TOÀN THẾ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 147: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A- TỪ LOẠI:
B- CỤM TỪ:
BT1/133. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in màu xanh. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là CDT.
a/ Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn
với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam,
rất Phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại.
b/ Ông khoe những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng.
c/ Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác rồi đi thẳng. Tiếng cười nói
xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo.
ảnh hưởng DT
những LT
nhân cách DT
lối sống DT
một ST
một ST
ngày DT
Tiếng DT
những LT
* Phần trung tâm của các CDT:
a/ ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. Các dấu hiệu là những lượng từ hoặc số từ đứng trước: những, một, một.
b/ ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là LT đứng trước: những
c/ Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm LT “những” vào trước.
Tiết 147: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A- TỪ LOẠI:
BT2/133. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in màu xanh. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
B- CỤM TỪ:
a/ Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b/ Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính …
* Phần trung tâm của các cụm động từ:
a/ đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là phó từ : đã, sẽ, sẽ đứng trước.
b/ lên (cải chính). Dấu hiệu là phó từ “vừa” đứng trước.
Tiết 147-148: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A- TỪ LOẠI:
BT3/133. Tìm phần trung tâm của các cụm từ gạch chân . Chỉ ra những phụ đi kèm với nó.
B- CỤM TỪ:
a/ Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại.
b/ Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực.
c/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
* Phần trung tâm của các cụm từ:
a/ Việt Nam, bình dị, Phương Đông, mới, hiện đại. Dấu hiệu là phó từ : rất đứng trước.
b/ êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm phó từ “rất” đứng trước.
c/ phức tạp, phong phú, sâu sắc. Dấu hiệu là có thể thêm phó từ “rất” đứng trước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hồng Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)