Bài 29. Tổng kết về ngữ pháp
Chia sẻ bởi Chung Van Cang |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Tổng kết về ngữ pháp thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
A.TỪ LOẠI :
Tiết 151 : Tiếng Việt :
I.Danh từ, Động từ,Tính từ
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. . .
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái
Bài tập 1:
Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
( Nguyễn Đình Thi_ Tiếng nói văn nghệ)
Trả lời:
lần
đọc
hay
b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào. ( Kim Lân_ Làng)
c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh , đập đá, làm phụ hồ cho nó. ( Kim Lân - Làng)
Nghĩ ngợi
Cái lăng, làng
Phục dịch, đập
d) Đối với cháu, thật là đột ngột … ( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)
e)Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
( Nam Cao - Lão Hạc)
đột ngột
phải, sung sướng
Bài tập 2: Hãy thêm từ sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới
Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ nào?
những, các, một b) hãy, đã, vừa c) rất, hơi, quá
/. . . . . …./
hay
/. . . . . …./
/. . . . . …./
/. . . …./
đọc
lần
nghĩ ngợi
/. . . …../
cái(lăng)
/. . . …../
/. . . ……..../
/. . . …../
phục dịch
làng
đập
/. . . …../
/. . . …../
/. . . …../
/. . ….. . ./
đột ngột
ông(giáo)
phải
sung sướng
(Nhóm 1)
(Nhóm 2)
(Nhóm 3)
rất
đã
một
hãy
một
vừa
những
đã
rất
một
rất
quá,rất
Từ loại:
Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
Danh từ: lần, cái(lăng), làng, ông(giáo)
Tính từ: hay , đột ngột, phải, sung sướng
Bài tập 3:
- Danh từ thường đứng sau các từ: những, các, một. . .
- Động từ thường đứng sau các từ: hãy, đã ,vừa. . .
- Tính từ thường đứng sau các từ:rất, hơi,quá. . .
Một số từ khác còn đứng trước danh từ, động từ, tính từ như:
a)Mọi, mỗi, từng, các, tất cả, cả. . . + Danh từ
b) Đang,sẽ,mới,sắp, đừng, chớ..+ Động từ
c) Không, chưa, chẳng, lắm,cũng,càng,tuyệt…+ Tính từ + lắm,quá,vô cùng, cực kì, ghê,tuyệt. . .
Bài tập 4:Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ
Chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
Chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật,hoạt động trang thái
các phó từ: hãy,chớ, đừng, đã, đang,sẽ,vừa,mới,sắp
Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập...
Các phó từ chỉ mức độ: rất,khá ,hơi, quá, lắm,tuyệt,cũng
Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
Phó từ chỉ hoàn thành thức giục: rồi,xong, đi,lên,vào
Phó từ chỉ mức độ: quá,cực kì, lắm, tuyệt…
Bài tập 5: Các từ in đậm vốn thuộc từ nào và ở đây chúng dùng như từ thuộc từ loại nào?
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. ( Nguyễn Quang Sáng_Chiếc lược ngà)
b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)
c)Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô gái ngồi trước mặt đằng kia
( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)
Trả lời:
Từ “tròn” vốn là tính từ, trong câu văn này “ tròn” được dùng như từ loại động từ { Tròn (mắt): giương to(mắt) }
Từ “lí tưởng ” vốn là danh từ, trong câu văn này
“ lí tưởng” được dùng như từ loại tính từ
Từ “ băn khoăn ” vốn là động từ, trong câu văn này
“ băn khoăn” được dùng như từ loại danh từ
Đây là hiện tượng chuyển loại từ.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ :
II . Các từ loại khác :
BÀI TẬP 1 tr 132
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ: những, các, mọi, cả, mấy
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: này, nọ, đó, kia, …
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ : có, chính, đích, ngay
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Ví dụ : a, ái, ô hay, này, ơi, vâng, dạ,…
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Ví dụ: à, ư, đi, nào, thay, sao, ạ, nhé, …
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
II . Các từ loại khác :
Hãy chỉ ra từ loại của các từ tô màu trong những câu sau đây:
Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên.
h) - Bố đang sai con làm cái gì lạ thế ?
g) - Đã bao giờ Tuấn … sang bên kia chưa hả?
e) - Quê anh ở đâu thế ? – Họa sĩ hỏi.
d) - Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt - cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ , tôi bị xúc động như lần ấy.
BÀI TẬP 1 tr 132
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ :
II . Các từ loại khác :
BÀI TẬP 1 tr 132
ba
năm
tôi
bao nhiêu
bao giờ
bấy giờ
những
ấy
đâu
đã
mới
đã
đang
ở
của
nhưng
như
chỉ
cả
ngay
chỉ
hả
trời ơi
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ :
II . Các từ loại khác :
BÀI TẬP 2 tr 133
Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào ?
Tình thái từ: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, ….
- Đại từ : ai, gi, bao nhiêu, sao, ….
TẠO
CÂU
NGHI
VẤN
A.TỪ LOẠI :
Tiết 151 : Tiếng Việt :
I.Danh từ, Động từ,Tính từ
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. . .
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái
Bài tập 1:
Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
( Nguyễn Đình Thi_ Tiếng nói văn nghệ)
Trả lời:
lần
đọc
hay
b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào. ( Kim Lân_ Làng)
c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh , đập đá, làm phụ hồ cho nó. ( Kim Lân - Làng)
Nghĩ ngợi
Cái lăng, làng
Phục dịch, đập
d) Đối với cháu, thật là đột ngột … ( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)
e)Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
( Nam Cao - Lão Hạc)
đột ngột
phải, sung sướng
Bài tập 2: Hãy thêm từ sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới
Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ nào?
những, các, một b) hãy, đã, vừa c) rất, hơi, quá
/. . . . . …./
hay
/. . . . . …./
/. . . . . …./
/. . . …./
đọc
lần
nghĩ ngợi
/. . . …../
cái(lăng)
/. . . …../
/. . . ……..../
/. . . …../
phục dịch
làng
đập
/. . . …../
/. . . …../
/. . . …../
/. . ….. . ./
đột ngột
ông(giáo)
phải
sung sướng
(Nhóm 1)
(Nhóm 2)
(Nhóm 3)
rất
đã
một
hãy
một
vừa
những
đã
rất
một
rất
quá,rất
Từ loại:
Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
Danh từ: lần, cái(lăng), làng, ông(giáo)
Tính từ: hay , đột ngột, phải, sung sướng
Bài tập 3:
- Danh từ thường đứng sau các từ: những, các, một. . .
- Động từ thường đứng sau các từ: hãy, đã ,vừa. . .
- Tính từ thường đứng sau các từ:rất, hơi,quá. . .
Một số từ khác còn đứng trước danh từ, động từ, tính từ như:
a)Mọi, mỗi, từng, các, tất cả, cả. . . + Danh từ
b) Đang,sẽ,mới,sắp, đừng, chớ..+ Động từ
c) Không, chưa, chẳng, lắm,cũng,càng,tuyệt…+ Tính từ + lắm,quá,vô cùng, cực kì, ghê,tuyệt. . .
Bài tập 4:Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ
Chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
Chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật,hoạt động trang thái
các phó từ: hãy,chớ, đừng, đã, đang,sẽ,vừa,mới,sắp
Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập...
Các phó từ chỉ mức độ: rất,khá ,hơi, quá, lắm,tuyệt,cũng
Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
Phó từ chỉ hoàn thành thức giục: rồi,xong, đi,lên,vào
Phó từ chỉ mức độ: quá,cực kì, lắm, tuyệt…
Bài tập 5: Các từ in đậm vốn thuộc từ nào và ở đây chúng dùng như từ thuộc từ loại nào?
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. ( Nguyễn Quang Sáng_Chiếc lược ngà)
b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)
c)Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô gái ngồi trước mặt đằng kia
( Nguyễn Thành Long_Lặng lẽ Sa pa)
Trả lời:
Từ “tròn” vốn là tính từ, trong câu văn này “ tròn” được dùng như từ loại động từ { Tròn (mắt): giương to(mắt) }
Từ “lí tưởng ” vốn là danh từ, trong câu văn này
“ lí tưởng” được dùng như từ loại tính từ
Từ “ băn khoăn ” vốn là động từ, trong câu văn này
“ băn khoăn” được dùng như từ loại danh từ
Đây là hiện tượng chuyển loại từ.
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ :
II . Các từ loại khác :
BÀI TẬP 1 tr 132
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ: những, các, mọi, cả, mấy
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: này, nọ, đó, kia, …
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ : có, chính, đích, ngay
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Ví dụ : a, ái, ô hay, này, ơi, vâng, dạ,…
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Ví dụ: à, ư, đi, nào, thay, sao, ạ, nhé, …
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
II . Các từ loại khác :
Hãy chỉ ra từ loại của các từ tô màu trong những câu sau đây:
Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên.
h) - Bố đang sai con làm cái gì lạ thế ?
g) - Đã bao giờ Tuấn … sang bên kia chưa hả?
e) - Quê anh ở đâu thế ? – Họa sĩ hỏi.
d) - Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt - cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ , tôi bị xúc động như lần ấy.
BÀI TẬP 1 tr 132
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ :
II . Các từ loại khác :
BÀI TẬP 1 tr 132
ba
năm
tôi
bao nhiêu
bao giờ
bấy giờ
những
ấy
đâu
đã
mới
đã
đang
ở
của
nhưng
như
chỉ
cả
ngay
chỉ
hả
trời ơi
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Tiết 151
A. TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ :
II . Các từ loại khác :
BÀI TẬP 2 tr 133
Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào ?
Tình thái từ: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, ….
- Đại từ : ai, gi, bao nhiêu, sao, ….
TẠO
CÂU
NGHI
VẤN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chung Van Cang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)